Video giảng Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài Ôn tập chủ đề 5
Video giảng Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản cánh diều bài Ôn tập chủ đề 5. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 5: MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN
Chào mừng các em học sinh đã đến với bài học hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kỹ năng như sau:
- Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về môi trường nuôi thủy sản.
- Vận dụng được kiến thức đã học về biện pháp xử lí môi trường trước và sau nuôi thủy sản; các biện pháp quản lí môi trường nuôi thủy sản để áp dụng vào cuộc sống.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trước khi vào bài học, cô mời các em đọc và xử lý tình huống sau:
Nhà A sử dụng các loại thực vật phù du, tảo, rong, rêu để hấp thụ chất độc hại có trong nước nuôi thủy sản. Tuy nhiên, sau một thời gian, rong, rêu, tảo,… phát triển quá nhiều (như hình) gây ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản.
- GV nêu câu hỏi: Em hãy đề xuất biện pháp để giải quyết tình trạng trên.
HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP KIẾN THỨC
Để hệ thống lại kiến thức một cách khoa học và rõ ràng nhất, bây giờ, chúng ta cùng vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức chủ đề 5 nhé!
Video trình bày nội dung:
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1 : Nêu các yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản.
Video trình bày nội dung:
Các yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản | Nội dung |
Yêu cầu về thủy lí | a) Nhiệt độ nước - Nhiệt độ nước nuôi ảnh hưởng lớn đến khả năng sống sót, sinh trưởng và sinh sản của động vật thủy sản. - Nhiệt độ môi trường nuôi thay đổi ảnh hưởng đến sự xuất hiện của dịch bệnh, quy định mùa vụ và đối tượng nuôi. - Mỗi loài thủy sản yêu cầu mức nhiệt độ phù hợp khác nhau, nhiệt độ nằm ngoài khoảng phù hợp sẽ làm giảm sinh trưởng của chúng. Ví dụ, ở Việt Nam, một số vùng núi cao như khu vực Tây Bắc hoặc một số khu vực Tây Nguyên có nhiệt độ phù hợp để nuôi cá hồi vân. - Dùng nhiệt kế thủy ngân, các thiết bị đo nhiệt độ điện tử để xác định nhiệt độ nước hệ thống nuôi. b) Độ trong và màu nước - Độ trong và màu nước chủ yếu do các loài vi tảo quyết định - Màu nước phù hợp cho ao nuôi cá nước ngọt là màu xanh lục nhạt (xanh nõn chuối); màu nước phù hợp cho ao nuôi tôm là màu vàng nâu (màu nước trà). |
Yêu cầu về thủy hóa | a) Hàm lượng oxygen hòa tan - Oxygen cung cấp cho thủy vực từ 2 nguồn chính: + Khuếch tán từ không khí. + Quang hợp của thực vật thủy sinh. - Hàm lượng oxygen hòa tan lớn hơn 5 mg/L phù hợp cho hầu hết các loài động vật thủy sản sinh trưởng. - Trong thủy vực, hàm lượng oxygen thường thấp vào ban đêm và rạng sáng, cao hơn vào ban ngày. - Để xác định hàm lượng oxygen trong nước: phân tích chuẩn độ trong phòng thí nghiệm, đo tại hiện trường bằng máy đo oxygen điện tử, sử dụng KIT đo nhanh bằng phương pháp so màu. - Ở các vùng nuôi thủy sản khu vực suối nước chảy, dòng nước luôn chuyển động, giúp tăng khả năng tiếp xúc của không khí với bề mặt nước một cách tự nhiên, từ đó tăng khả năng khuếch tán oxygen vào nước. Do đó, người nuôi thường không cần sử dụng thêm sục khí ở các hệ thống nuôi này. b) Độ pH - Khoảng pH phù hợp cho các loài thủy sản sinh trưởng: 6,5 – 8,5. - Đo pH nước: dùng máy đo pH điện tử, giấy quỳ tím, KIT đo nhanh theo phương pháp so màu. c) Hàm lượng ammonia - Nguồn gốc: từ chất thải, chất bài tiết của động vật thủy sản và từ quá trình phân hủy các chất thải hữu cơ chứa nitrogen. - Ao nuôi có mật độ cao, sử dụng nhiều thức ăn thường có hàm lượng ammonia cao. - Hàm lượng ammonia thích hợp: dưới 0,1 mg/L. - Cách xác định: dùng máy đo điện tử, bộ KIT so màu, phân tích chuẩn độ trong phòng thí nghiệm. d) Độ mặn - Căn cứ vào độ mặn, nước tự nhiên được chia thành nước ngọt, nước lợ, nước mặn và nước rất mặn. - Khi thay đổi độ mặn môi trường nuôi, động vật thủy sản cần phải có thời gian để thích nghi. - Cách xác định: dùng khúc xạ kế, tỉ trọng kế, các thiết bị đo điện tử. |
Yêu cầu về thủy sinh | a) Thực vật thủy sinh - Gồm: thực vật phù du, bèo, rong rêu, thực vật thủy sinh bậc cao. - Vai trò: điều hòa môi trường nuôi, tạo oxygen hòa tan, hấp thụ ammonia, carbon dioxide trong nước. - Mật độ thực vật phù du được xác định gián tiếp thông qua màu sắc và độ trong của nước. b) Động vật thủy sinh - Sử dụng tảo, mùn bã hữu cơ trong nước làm thức ăn. - Động vật phù du và động vật đáy là thức ăn tự nhiên thiết yếu cho tôm, cá, đặc biệt là giai đoạn cá bột, ấu trùng. c) Vi sinh vật - Vi sinh vật có lợi: giúp phân hủy chất hữu cơ và chất độc trong nước và bùn đáy. - Vi sinh vật gây hại: gây bệnh cho vật nuôi, sản sinh khí độc trong nước. - Mật độ vi sinh vật trong nước tăng cao khi môi trường tích lũy nhiều chất hữu cơ. |
Câu 2 : Để nuôi thủy sản trong mùa đông ở miền Bắc, người nuôi cần phải làm gì?
Video trình bày nội dung:
- Sử dụng hệ thống nuôi trong nhà kính để tăng nhiệt, tránh mất nhiệt của môi trường nước. Trong mùa đông, nhiệt độ trong nhà kính có thể cao hơn nhiệt độ bên ngoài lên đến 10oC, duy trì mức nhiệt trong nước luôn trên 25oC để đảm bảo cho tôm sinh sản tốt.
- Che chắn gió bằng vải bạt cho ao trong thời gian nhiệt độ thấp với các hệ thống nuôi không sử dụng nhà kính. Ví dụ: ao nuôi cá bố mẹ qua đông, ao nuôi chỉ cần dựng khung vòm thấp và che bạt bên trên trong thời điểm nhiệt độ xuống quá thấp hằng năm để đảm bảo cá bố mẹ không bị chết trong mùa đông.
- Tăng mực nước ao nuôi: các ao muốn giữ cá qua mùa đông để bán sau Tết, người ta có thể tăng cao mực nước (2,5 – 3 m) để giữ ấm nước ở các tầng nước phía dưới.
- Dùng thiết bị tăng nhiệt cho nước trong bể nuôi hoặc các hệ thống cung cấp nước ấm tuần hoàn cho hệ thống nuôi: Các bể ương ấu trùng tôm, cua, cá biển qua đông, người ta có thể tạo hệ thống nước ấm chạy tuần hoàn vào bể ương để cung cấp nhiệt cho bể, hoặc dùng thiết bị nâng nhiệt, tăng nhiệt độ cho nước để tránh con giống bị chết vào những ngày nhiệt xuống quá thấp.
……..
Nội dung video bài Ôn tập chủ đề 5 còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.