Video giảng Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Video giảng Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản cánh diều bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 10: CÁC NHÓM THUỶ SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC NUÔI PHỔ BIẾN
Chào mừng các em học sinh đã đến với bài học hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kỹ năng như sau:
- Phân loại được các nhóm thủy sản theo nguồn gốc và đặc tính sinh vật học.
- Nêu được một số phương thức nuôi thủy sản phổ biến ở nước ta, ưu và nhược điểm của từng phương thức.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trước khi vào bài học, cô mời các em quan sát hình sau:
- GV yêu cầu HS dựa vào hình và kiến thức thực tế, cho biết: Căn cứ theo đặc điểm cấu tạo, các loài thủy sản được phân loại thành những nhóm nào?
- GV nêu câu hỏi vận dụng: Các loài thủy sản trên có thể được nuôi theo phương thức nào? Ưu, nhược điểm của phương thức đấy là gì?
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Nội dung 1: Phân loại các nhóm thủy sản
Căn cứ vào nguồn gốc, thủy sản được phân thành mấy nhóm?
Video trình bày nội dung:
1.1. Theo nguồn gốc
- Nhóm bản địa: phân bố tự nhiên tại Việt Nam. Ví dụ: cá chép, cá tra, cá vược, tôm hùm, cua biển, nghêu (ngao),…
- Nhóm ngoại nhập: loài không có phân bố tự nhiên tại Việt Nam, được nhập vào Việt Nam để nuôi. Ví dụ: cá hồi vân, cá tầm, tôm thẻ chân trắng, rong nho,…
1.2. Theo đặc tính sinh vật học
a) Theo đặc điểm cấu tạo
- Nhóm cá: động vật có xương sống, đa số biến nhiệt, hô hấp bằng mang. Ví dụ: cá chép, cá tra, cá mè, cá giò, cá vược,…
- Nhóm giáp xác: động vật không xương sống. Cơ thể được bao bọc bởi lớp xương ngoài (lớp vỏ kitin). Cơ thể và chân phân đốt, hô hấp bằng mang, sinh trưởng qua các lần lột xác. Ví dụ: tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh, cua biển,…
- Nhóm động vật thân mềm (nhuyễn thể): động vật không xương sống, thường có lớp vỏ đá vôi bao bọc và nâng đỡ cơ thể. Ví dụ: hàu, nghêu, vẹm vỏ xanh, bào ngư, ốc nhồi, ốc hương,…
- Nhóm bò sát, lưỡng cư:
+ Bò sát: động vật có màng ối, gồm: rùa, ba ba, rùa biển, cá sấu,…
+ Lưỡng cư: động vật có xương sống, biến nhiệt. Vòng đời trải qua giai đoạn phát triển ấu trùng ở nước, hô hấp bằng mang, giai đoạn trưởng thành sống trên cạn và hô hấp bằng phổi. Ví dụ: ếch.
- Nhóm rong, tảo: thực vật bậc thấp, cơ thể chưa phân thành thân, rễ, lá thật. Cấu trúc cơ thể có thể là đơn bào, đa bào dạng tập đoàn, dạng sợi. Ví dụ: rong biển, vi tảo.
b) Theo tính ăn
- Nhóm ăn thực vật: phổ thức ăn là thực vật. Ví dụ: cá mè trắng, cá trắm cỏ, cá bỗng,…
- Nhóm ăn động vật: phổ thức ăn là động vật, có tính săn mồi. Ví dụ: cá quả, cá vược, cá mú,….
- Nhóm ăn tạp: phổ thức ăn là động vật, thực vật, mùn bã hữu cơ. Ví dụ: cá tra, cá rô phi, cá trôi,…
c) Theo yếu tố môi trường
- Theo nhiệt độ:
+ Thủy sản nước lạnh: thủy sản ưa nhiệt độ thấp, ví dụ: cá hồi vân, cá tầm.
+ Thủy sản nước ấm: thủy sản ưa nhiệt độ ấm, ví dụ: cá tra, tôm càng xanh, tôm sú,…
- Theo môi trường nước sinh sống:
+ Thủy sản nước ngọt: cá chép, cá mè, cá trắm cỏ, cá quả, cá rô phi,…
+ Thủy sản nước lợ, mặn: cá giò, cá vược, tôm hùm, nghêu, hàu,…
Nội dung 2: Tìm hiểu một số phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến
Có những phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến nào? Hãy nêu ưu và nhược điểm của từng phương thức
Video trình bày nội dung:
Phương thức nuôi | Đặc điểm chính | Ưu điểm |
Quảng canh | - Nguồn thức ăn phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên, có thể thả thêm con giống với mật độ thấp. - Diện tích ao, đầm thường rất lớn. | Vốn vận hành sản xuất thấp.
|
Thâm canh | - Kiểm soát quá trình tăng trưởng, sản lượng và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc vào thức ăn thủy sản. - Mật độ thả giống cao. - Diện tích ao nuôi nhỏ. - Nguồn cấp, thoát nước chủ động, đầy đủ trang thiết bị, thuốc, hóa chất đề phòng và xử lí bệnh. | - Năng suất cao. - Kiểm soát được các khâu trong quá trình nuôi. |
Bán thâm canh | - Kiểm soát được một phần quá trình tăng trưởng của loài nuôi. - Sản lượng và sự tăng trưởng của loài nuôi phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên và thức ăn thủy sản. - Mật độ thả giống không cao. - Diện tích ao nuôi lớn. - Nguồn nước cấp, thoát chủ động, có trang thiết bị hỗ trợ cho hệ thống nuôi. | - Phù hợp nhiều người dân về mức đầu tư và kĩ thuật nuôi. - Lợi nhuận cao, dễ vận hành, quản lí. |
……..
Nội dung video bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.