Video giảng Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 13: Xử li môi trường nuôi thuỷ sản
Video giảng Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản cánh diều bài 13: Xử li môi trường nuôi thuỷ sản. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 13: XỬ LÍ MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN
Chào mừng các em học sinh đã đến với bài học hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kỹ năng như sau:
- Mô tả được một số biện pháp cơ bản xử lí môi trường trước và sau nuôi thủy sản.
- Trình bày được ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thủy sản.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trước khi vào bài học, cô mời các em quan sát hình ảnh sau:
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế, trả lời câu hỏi: Người nuôi thường làm gì để xử lí nước trước khi thả giống hoặc sau khi thu hoạch thủy sản?
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Nội dung 1: Xử lí môi trường nước trước và sau nuôi thủy sản
Cần phải thực hiện những công việc gì để xử lí nước trước khi nuôi thủy sản? Hãy mô tả những công việc đó
Video trình bày nội dung:
- Trước khi cấp nước vào ao, nền đáy ao nuôi cần được nạo vét, bón vôi và phơi đáy.
- Lấy nước vào hệ thống nuôi qua túi lọc.
- Khử trùng nước bằng hóa chất thích hợp.
- Sử dụng chế phẩm sinh học
1.2. Xử lí nước sau khi nuôi thủy sản
a) Xử lí nước thải
- Với hệ thống nuôi không xuất hiện dịch bệnh: Sử dụng ao lắng hoặc dùng nước thải để tưới cho cây trồng.
+ Ao lắng cần được nạo vét định kì sau vài năm sử dụng;
+ Có thể bổ sung chế phẩm sinh học hoặc trồng thực vật thủy sinh trong ao lắng;
+ Có thể thả thêm một số loài cá ăn mùn bã hữu cơ hoặc ăn lọc tảo.
+ Nước thải từ ao nuôi cá nước ngọt có thể sử dụng để tưới cây.
- Với hệ thống nuôi nhiễm bệnh: Nước thải cần được xử lí theo quy định để tránh lây lan mầm bệnh.
b) Xử lí chất thải rắn
- Bùn đáy ao nuôi cá nước ngọt có thể dùng để bón cho cây trồng hoặc tạo phân vi sinh.
- Bùn đáy ao nuôi tôm có độ mặn cao, không thể bón cho cây trồng nên cần được thu gom đến nơi tập kết theo quy định.
Nội dung 2: Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thủy sản
Đọc thông tin trong SGK và hoàn thiện phiếu bài tập.
Video trình bày nội dung:
Câu 1. Ứng dụng của công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thủy sản:
Công nghệ sinh học phát triển đã giúp ứng dụng mạnh mẽ vi sinh vật để quản lí môi trường nuôi thủy sản nhằm thực hiện các chức năng xử lí chính: xử lí chất thải hữu cơ, xử lí khí độc và vi sinh vật gây hại trong môi trường nuôi.
Câu 2. Nội dung các ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thủy sản:
Tên ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thủy sản | Nội dung |
Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí chất thải hữu cơ | - Vi sinh vật dị dưỡng có khả năng phân hủy chất hữu cơ để tạo chất dinh dưỡng sử dụng trong quá trình tăng sinh khối của chúng. - Vi sinh vật dị dưỡng được nghiên cứu và đưa vào các sản phẩm xử lí môi trường (chế phẩm sinh học) để định kì bổ sung vào ao, bể nuôi hoặc kết hợp trong các công nghệ xử lí môi trường nuôi hiện đại, đặc biệt là công nghệ biofloc. - Một số enzyme phân hủy được tổng hợp để bổ sung vào chế phẩm sinh học nhằm hỗ trợ và tăng cường quá trình phân hủy chất hữu cơ. |
Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí khí độc | - Sử dụng các chủng vi sinh vật có tác dụng phân giải khí độc trong nước và nền đáy như NH3 và H2S. - Công nghệ sinh học đã áp dụng để chọn lọc, phân lập được các chủng vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter có khả năng xử lí môi trường tốt. Các nhóm vi khuẩn này được sử dụng ở dạng chế phẩm sinh học để bón vào hệ thống nuôi hoặc kết hợp vào các công nghệ xử lí môi trường, đặc biệt là công nghệ lọc sinh học. |
Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí vi sinh vật gây hại | - Vi sinh vật gây hại trong hệ thống nuôi chủ yếu là các nhóm vi khuẩn gây bệnh cho vật nuôi. - Bổ sung các vi khuẩn có lợi vào hệ thống nuôi giúp xử lí làm sạch môi trường, lấn át và cạnh tranh với các nhóm vi khuẩn gây bệnh, ức chế khả năng phát triển mầm bệnh. |
Câu 3. Xử lí NH3 trong nước lại rất quan trọng trong quá trình nuôi thủy sản vì:
- Trong hệ thống nuôi, khí NH3 luôn được liên tục sản sinh ra từ phân, nước tiểu của cá và từ quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa nitrogen trong nước. Trong các hệ thống nuôi thâm canh mật độ cao, lượng thức ăn sử dụng nhiều, hàm lượng khí NH3 trong nước có thể tăng lên rất cao.
- Khí NH3 có tính độc rất cao với các loài thủy sản, gây chết hoặc gây ảnh hưởng xấu cho cá, tôm. Hàm lượng NH3 khuyến cáo nên được duy trì ở mức dưới 0,1 mg/L. Do đô, cần có biện pháp để làm giảm hàm lượng NH3 trong môi trường nuôi và duy trì ở mức phù hợp.
Câu 4. So sánh ứng dụng của nhóm vi khuẩn xử lí chất thải hữu cơ và xử lí khí độc trong nước.
Nội dung so sánh | Vi khuẩn xử lí chất thải hữu cơ | Vi khuẩn xử lí khí độc |
Loại vi khuẩn | Vi khuẩn dị dưỡng | Vi khuẩn quang hóa tự dưỡng |
Ví dụ nhóm vi khuẩn | Lactobacillus, Bacillus, nấm men Saccharomyces | Nitrosomonas, Nitrobacter |
Tác dụng | Phân hủy chất hữu cơ | Chuyển hóa khí độc NH3 |
Ứng dụng | Chế phẩm sinh học, biofloc | Chế phẩm sinh học, lọc sinh học |
……..
Nội dung video bài 13: Xử li môi trường nuôi thuỷ sản còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.