Slide bài giảng KHTN 8 kết nối bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Slide điện tử bài 6: Tính theo phương trình hóa học. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 6 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

I. TÍNH LƯỢNG CHẤT TRONG PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC

CH. Tính thể tích khí hydrogen thu được trong ví dụ trên ở 25°C, 1 bar.

Trả lời rút gọn: 

Theo PTHH 1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol H2

→ 0,01 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 0,01 mol H2

→ V = 24,79 . 0,01 = 0,2479 (l).

CH. Tính thể tích khí H2 thu được ở 25°C, 1 bar.

Trả lời rút gọn:

PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Theo PTHH 1 mol MgSO4 tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol H2

→ 0,02 mol MgSO4 tham gia phản ứng sẽ thu được 0,012 mol H2

→ V = 24,79 . 0,02 = 0,4952 (l)

II. HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG

CH. Hãy chọn các từ/cụm từ (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng) phù hợp với nội dung còn thiếu trong các câu sau đây:

Trả lời rút gọn:

(1) nhỏ hơn  (2) lớn hơn

CH. Nung 10 gam Calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi) thu được khí Carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%. Xác định m

Trả lời rút gọn:

nCaCO3 = 10100 = 0,1 mol

PTHH: CaCO3 to→ CaO + CO2

Theo PTHH 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol CaO

→ 0,1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 0,1 mol CaO

→ mCaO = 0,1.56 = 5,6 (gam)

Do hiệu suất phản ứng là 80% → mCaO thực tế =  5,6 .  80100= 4,48 (g)