Slide bài giảng KHTN 8 kết nối bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
Slide điện tử bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 5: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Carbon tác dụng với oxygen theo sơ đồ Hình 5.1 Trang 25:
CH. Giải thích tại sao khối lượng carbon đioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen
Trả lời rút gọn:
Vì trong các phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử C và O thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tổ hoá học vẫn giữ nguyên.
CH. Sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) thì thu được xỉ than. Xỉ than nặng hơn hay nhẹ hơn than tổ ong? Giải thích.
Trả lời rút gọn:
Xỉ than nhẹ hơn than tổ ong. Vì carbon đã tác dụng với oxygen → CO2. Lượng khí sinh ra đã làm giảm lượng C trong than làm khối lượng xỉ than nhẹ hơn khối lượng viên than ban đầu.
Carbon + Oxygen → Carbon dioxide
CH. Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào?
Trả lời rút gọn:
Phản ứng: Calcium oxide + Carbon dioxide → Calcium carbonate
Calcium oxide + Nước → Calcium hydroxide
→ Sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ tăng lên.
II. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
CH. Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau
a) Fe + O2 → Fe3O4
b) Al + HCl → AlCl3 + H2
c) Al2(SO4)3 + NaOH → Al(OH)3 + NaSO4
d) CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Trả lời rút gọn:
a) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
b) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
c) Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
d) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
CH. Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm nào? Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học.
Trả lời rút gọn:
- Điểm khác: trong PTHH cho biết trong phản ứng hoá học, lượng các chất tham gia và lượng các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.
- PTHH cho biết tỉ lệ (số mol,số phân tử,...) các chất trong phản ứng.
CH. Lập phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số phản tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá học sau:
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH
Trả lời rút gọn:
PTHH: Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH
Tỉ lệ số phân tử Na2CO3 : Ba(OH)2 : BaCO3 : NaOH = 1 : 1 : 1 : 2
CH. Giả thiết trong không khi, sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt (Fe3O4). Từ 5,6 gam sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt?
Trả lời rút gọn:
nFe= 5,656 = 0,1 mol
PTHH: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Tỉ lệ số mol 3 1
0,1 mol 0,1/3
Khối lượng gỉ sắt = 0,13. 232 ≈ 7,73 (gam).