Slide bài giảng KHTN 8 kết nối bài 4: Dung dịch và nồng độ

Slide điện tử bài 4: Dung dịch và nồng độ. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 4 DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ

I. DUNG DỊCH, CHẤT TAN VÀ DUNG MÔI

Quan sát Hình 4.1 Trang 20 và trả lời câu hỏi:

CH: Trong các cốc (1), (2), (3), cốc nào chứa dung dịch? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết? Chỉ ra chất tan, dung môi trong dung dịch thu được.

Trả lời: 

Cốc (1), (2) chứa dung dịch. Do nó là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi (nước) chất tan, dung môi trong các dung dịch thu được là

 

Chất tan

Dung môi

Cốc 1

Muối ăn

Nước

Cốc 2

Copper (II)sulfate

Nước

CH: Phần dung dịch ở cốc (4) có phải là dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng không? Giải thích.

Trả lời: 

Phần dung dịch ở cốc (4) là dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng. Do dung dịch đó không thể hoà tan thêm chất tan được nữa.

CH: Hãy nêu cách pha dung dịch bão hòa sodium carbonate (Na2CO3) trong nước

Trả lời: 

Cho từ từ và liên tục Na2CO3 vào trong cốc nước, khuấy nhẹ đến bao giờ không thể hòa tan thêm muối nữa thì ta thu được dung dịch bão hòa.

II. ĐỘ TAN

CH: Ở nhiệt độ 25°C, khi cho 12 gam muối X vào 20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối không tan. Tính độ tan của muối X.

Trả lời: 

S = 12-520 = 0,35

CH: Ở 18°C, khi hoà tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ trên.

Trả lời: 

S = 53250 = 0,212

III. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH

CH: Tính khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%.

Trả lời: 

mH2SO4  = mdd.C100 = 20.98100= 19,6 (g).

CH: 

a) Tính số mol urea trong dung dịch A, B và C.

b) Tính nồng độ mol của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ mol của dung dịch C so với nồng độ mol của dung dịch A, B.

Trả lời:  

a) Số mol urea trong dung dịch A: nurea  = CM (A) . Vdd A = 0,02.2 = 0,04 (mol) 

Số mol urea trong dung dịch B: nurea  = CM (B) . Vdd B = 0,1.3 = 0,3 (mol) 

Số mol urea trong dung dịch C: nurea  = 0,3 + 0,04 = 0,34 (mol)

b) Vdd C = 2 + 3 = 5 (l) → CM (C) = 0,345 = 0,068 (mol/l)

→ Nồng độ mol của dung dịch A < dung dịch C < dung dịch B.

IV. THỰC HÀNH PHA CHẾ DUNG DỊCH THEO MỘT NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC

CH: Tại sao phải dùng muối ăn khan để pha dung dịch dung dịch?

Trả lời: 

Vì nếu trong muối ăn có chứa nước thì công thức tính toán khối lượng nước cần thêm vào để hoà tan muối sẽ phức tạp, gây sai số nhiều hơn.

CH: Muối ăn có nồng độ 0,9% có thể được dùng để làm gì?

Trả lời: 

Nước muối sinh lý  0,9% được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng mất muối bởi tình trạng mất nước do tiêu chảy, sau phẫu thuật, đổ mồ hôi quá nhiều …