Slide bài giảng KHTN 8 kết nối bài 10: Oxide

Slide điện tử bài 10: Oxide. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 10: OXIDE

I. KHÁI NIỆM

Nhận xét thành phẩn nguyên tố trong công thức phân tứ của các oxide ở cột (2), (4) Bảng 10.1 Trang 44 và thực hiện các yêu cầu:

CH. Đề xuất khái niệm về oxide.

Trả lời rút gọn:

Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tổ là oxygen.

CHPhân loại oxide.

Trả lời rút gọn:

Oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim.

CHCho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) ..?.. + O2 → Al2O           

(2) P +  ..?.. → P2O5

(3) S +  ..?.. → SO

(4) Mg + O2 →  ..?..

Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên sản phẩm tạo thành.

Trả lời rút gọn:

(1) 4Al + 3O2 → 2Al2O3   (Aluminium oxide)           

(2) 4P + 5O2 → 2P2O(Diphosphorus pentoxide)

(3) S + O2 → SO2 (Sulfur dioxide)

(4) 2Mg + O2 → 2MgO (Magnesium oxide)

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

CHNêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong trong một khoảng thời gian.

Trả lời rút gọn:

Hiện tượng: có kết tủa trắng, nếu thêm tiếp CO2 vào thì kết tủa lại dần bị hòa tan.

CHViết phương trình hóa học của phản ứng giữa SO2 và dung dịch NaOH minh họa cho tính chất hóa học của sulfur dioxide

Trả lời rút gọn:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

CHNêu hiện tượng của thí nghiệm trên và giải thích.

Trả lời rút gọn:

Hiện tượng: Bột CuO tan và tạo thành dung dịch màu xanh

PTHH: CuO + H2SO→ CuSO+ H2O

Dung dịch màu xanh là do muối CuSO4 màu xanh.

CHViết phương trình hoá học minh họa cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.

Trả lời rút gọn:

MgO + HCl → MgCl2 + H2O

SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

CHCho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO.

Oxide nào có thể tác dụng với:

a) Dung dịch HCI;

b) Dung dịch NaOH.

Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?

Trả lời rút gọn:

Oxide có thể tác dụng với:

a) Dung dịch HCI: CaO, Fe2O3: thuộc loại oxide base

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2

Fe2O+ 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

b) Dung dịch NaOH: SO3, CO2 thuộc loại oxide acid

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2