Slide bài giảng Địa lí 9 Chân trời Chủ đề 1: Đô thị - Lịch sử và hiện tại
Slide điện tử Chủ đề 1: Đô thị - Lịch sử và hiện tại. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Địa lí 9 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐỀ 1. ĐÔ THỊ: LỊCH SỬ VÀ HIỆN TẠI
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Các đô thị luôn đóng vai trò quan trọng trong lịch sử nhân loại và càng quan trọng hơn trong thế giới hiện đại. Năm 2021, tỉ lệ dân cư trên toàn thế giới sống ở khu vực đô thị đã tăng lên đến gần 60%. Với vai trò là trung tâm quyền lực và kinh tế của vùng, đất nước, khu vực, đô thị đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển vùng? Quá trình đô thị hoá hiện đại cũng như những tác động của quá trình đó đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ra sao là những nội dung chính các em sẽ khám phá trong bài học này.
Bài làm rút gọn:
- Đô thị là nơi thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
- Đô thị cung cấp các dịch vụ tài chính, ngân hàng, thương mại, du lịch,... cho khu vực xung quanh.
- Đô thị là nơi thu hút các nhà khoa học và nhân tài.
- Đô thị là nơi diễn ra các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.
- Đô thị có các bệnh viện, trung tâm y tế, cung cấp dịch vụ y tế chất lượng cao.
- Đô thị là nơi diễn ra các hoạt động văn hóa, giải trí đa dạng, phong phú.
- Đô thị có hệ thống giao thông phát triển, kết nối với các khu vực khác trong vùng và quốc gia.
- Đô thị là nơi diễn ra các hoạt động giao thương hàng hóa, dịch vụ.
- Đô thị đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và điều hành các hoạt động kinh tế, xã hội của vùng.
1. Vai trò của đô thị đối với sự phát triển vùng
Câu hỏi: Đô thị có vai trò như thể nào đối với sự phát triển vùng?
Bài làm rút gọn:
- Thu hút đầu tư
- Thúc đẩy kinh tế
- Cung cấp dịch vụ, văn hoá, khoa học, đầu mối giao thông, giao lưu
- Điều hành, quản lí xã hội
- Động lực phát triển kinh tế vùng
- Thay đổi cơ cấu ngành nghề
2. Quá trình đô thị hoá thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp
Câu hỏi: Hãy mô tả quá trình đô thị hoá thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp.
- Dựa vào tư liệu 1.10 và hình 1.11, hãy nêu nhận xét về tốc độ đô thị hoá ở Việt Nam.
Bài làm rút gọn:
* Thời kỳ xã hội công nghiệp:
- Quá trình công nghiệp hóa:
+ Chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.
+ Xuất hiện các nhà máy, xí nghiệp thu hút lao động từ nông thôn.
+ Nhanh chóng hình thành các khu tập trung dân cư, đô thị.
- Đặc điểm đô thị hóa:
+ Tập trung vào các khu vực công nghiệp.
+ Mật độ dân cư cao, nhà ở
+ Môi trường bị ô nhiễm do hoạt động công nghiệp.
+ Vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn xuất hiện.
* Thời kì hậu công nghiệp:
- Chuyển dịch từ nền kinh tế công nghiệp sang dịch vụ:
+ Ngành dịch vụ phát triển mạnh mẽ, thu hút lao động.
+ Nhu cầu về văn hóa, giáo dục, y tế,... tăng cao.
+ Xuất hiện các đô thị dịch vụ, khoa học công nghệ.
- Đặc điểm đô thị hóa:
+ Phân bố đô thị đa dạng, không chỉ tập trung ở khu vực công nghiệp.
+ Phát triển đô thị xanh, thông minh, bền vững.
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống, chú trọng bảo vệ môi trường.
* Tốc độ đô thị hoá: tăng nhanh, phát triển mạnh mẽ, chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống người dân
3. Tác động của đô thị hoá đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Câu hỏi: Quá trình đô thị hoá có tác động như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
Bài làm rút gọn:
* Tích cực:
- Thúc đẩy phát triển kinh tế
- Nâng cao đời sống người dân
- Tạo ra cơ hội việc làm
* Tiêu cực:
- Ô nhiễm môi trường
- Tắc nghẽn giao thông
- Quá tải hạ tầng: trường học, bệnh viện, nhà ở
- Chênh lệch giàu nghèo
LUYỆN TẬP
Câu 1: Hãy liệt kê một số vai trò của đô thị đối với sự phát triển vùng.
Bài làm rút gọn:
- Nơi tập trung nhiều doanh nghiệp, khu công nghiệp, thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
- Đô thị đóng góp phần lớn vào GDP của vùng, tạo ra nhiều việc làm và thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Cung cấp các dịch vụ tài chính, ngân hàng, thương mại, du lịch,... cho khu vực xung quanh.
- Là nơi tập trung các trường đại học, viện nghiên cứu, thu hút các nhà khoa học và nhân tài.
- Là nơi diễn ra các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ mới.
- Đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển giao công nghệ cho các khu vực khác trong vùng.
Câu 2: Hãy hoàn thành bảng về quá trình đô thị hóa ở xã hội công nghiệp và xã hội hậu công nghiệp theo mẫu dưới đây:
| Xã hội công nghiệp | Xã hội hậu công nghiệp |
Biểu hiện của quá trình đô thị hoá |
|
|
Bài làm rút gọn:
| Xã hội công nghiệp | Xã hội hậu công nghiệp |
Biểu hiện của quá trình đô thị hoá | - Tăng tỷ trọng dân số đô thị - Mở rộng diện tích và quy mô đô thị - Chuyển đổi cơ cấu kinh tế: + Nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ phát triển mạnh mẽ + Nông nghiệp giảm dần vai trò trong cơ cấu kinh tế. - Xuất hiện các vấn đề xã hội: ô nhiễm môi trường, tắc nghẽn giao thông, quá tải hạ tầng, chênh lệch giàu nghèo - Phát triển hệ thống giao thông, thông tin liên lạc. - Nâng cao trình độ học vấn, kỹ năng của người lao động. - Giao lưu văn hóa, hội nhập quốc tế. | - Chuyển đổi cơ cấu kinh tế: + Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế. + Phát triển các ngành dịch vụ cao cấp như tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin,... - Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành đô thị. - Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. - Phát triển đô thị xanh - Tăng cường hợp tác quốc tế - Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại. - Nâng cao trình độ học vấn, kỹ năng của người lao động. - Giao lưu văn hóa, hội nhập quốc tế. |
VẬN DỤNG
Câu 3: Hãy chọn và sưu tầm thông tin về 5 đô thị hiện đại trên thế giới tương ứng với 5 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ và châu Đại Dương.
Bài làm rút gọn:
1. Singapore (Châu Á):
Thủ đô: Singapore
Dân số: 5,8 triệu người
Là trung tâm tài chính, thương mại và dịch vụ hàng đầu thế giới.
Nổi tiếng với hệ thống giao thông công cộng hiện đại, môi trường sống xanh, sạch, đẹp.
2. London (Châu Âu):
Thủ đô: Vương quốc Anh
Dân số: 9 triệu người
Là trung tâm kinh tế, văn hóa, du lịch và giáo dục hàng đầu thế giới.
Nổi tiếng với các công trình kiến trúc lịch sử, bảo tàng, nhà hát và các khu mua sắm sầm uất.
3. Johannesburg (Châu Phi):
Thành phố lớn nhất Nam Phi
Dân số: 10,5 triệu người
Là trung tâm kinh tế, tài chính và công nghiệp của Nam Phi.
Nổi tiếng với các khu mỏ kim cương, vàng, và các di tích lịch sử.
4. New York (Châu Mỹ):
Thành phố lớn nhất Hoa Kỳ
Dân số: 8,8 triệu người
Là trung tâm tài chính, kinh tế, văn hóa và truyền thông hàng đầu thế giới.
Nổi tiếng với Tượng Nữ thần Tự do, Quảng trường Thời đại, và các tòa nhà chọc trời.
5. Sydney (Châu Đại Dương):
Thành phố lớn nhất Australia
Dân số: 5,4 triệu người
Là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại và du lịch của Australia.
Nổi tiếng với Nhà hát Opera Sydney, Cầu Cảng Sydney và bãi biển Bondi