Slide bài giảng Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản cánh diều bài Ôn tập chủ đề 7

Slide điện tử bài Ôn tập chủ đề 7. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7. CÔNG NGHỆ THỨC ĂN THỦY SẢN

 1. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

Hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây:

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7. CÔNG NGHỆ THỨC ĂN THỦY SẢN

Bài làm rút gọn:

Học sinh hoàn thành sơ đồ dựa vào gợi ý dưới đây:

  1. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho động vật thủy sản

- Thành phần dinh dưỡng:

+ protein

+ nước

+ lipid

+ carbohydrate

+ vitamin 

+ khoáng

- Vai trò của các nhóm thức ăn thủy sản:

+ Thức ăn hỗn hợp

+ Thức ăn bổ sung

+ Thức ăn tươi sống

+ Nguyên liệu thức ăn

  1. Chế biến và bảo quản thức ăn thủy sản;

- Chế biến thức ăn:

+ Chế biến thủ công

+ Chế biến công nghiệp

- Bảo quản thức ăn:

+ Bảo quản trong nhà kho, tránh nước và ánh nắng trực tiếp.

+ Bảo quản thức ăn thủy sản ở nhiệt độ thấp

+ Bảo quản bằng cách sấy khô

-  Ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thủy sản:

+ Công nghệ vi sinh và công nghệ enzyme giúp thuỷ phân các phụ phẩm khó tiêu hoá thành những nguyên liệu thức ăn giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hoá.

+ Ứng dụng sử dụng nấm men Saccharomyces cerevisiae và lên men cám gạo để dùng làm thức ăn nuôi artemia.

- Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản thức ăn thủy sản:

+  Giảm quá trình oxy hóa

+ Ức chế sự phát triển của nấm mốc, vi khuẩn gây hại

2. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1: Trình bày thành phần dinh dưỡng của thức ăn thuỷ sản.

Bài làm rút gọn:

Thành phần dinh dưỡng:

- Hầu hết thức ăn thủy sản có thành phần dinh dưỡng giống nhau: nước, protein, lipid, carbohydrate, vitamin và khoáng.

- Thức ăn có nguồn gốc động vật (bột cá, bột thịt, bột máu,...), thức ăn tươi sống (trùn chỉ, động vật phù du) thường có hàm lượng protein cao.        

- Thức ăn có nguồn gốc thực vật thường có mùi, vị kém hấp dẫn động vật thuỷ sản và khó tiêu hoá hơn do có chứa các chất kháng dinh dưỡng

Câu 2: Hãy kể tên và nêu vai trò của các nhóm thức ăn thuỷ sản.

Bài làm rút gọn:

- Thức ăn hỗn hợp

- Thức ăn bổ sung

- Thức ăn tươi sống

- Nguyên liệu thức ăn

Câu 3: Hãy mô tả một số phương pháp chế biến thức ăn thuỷ sản.

Bài làm rút gọn:

Các công đoạn sản xuất thức ăn công nghiệp cho thủy sản:

Thu mua nguyên liệu → Bảo quản nguyên liệu → Cân nguyên liệu – Nghiền nguyên liệu → Sàng nguyên liệu → Phối trộn nguyên liệu → Hấp nguyên liệu → Ép viên → Sấy → Làm nguội → Phun dầu → Cân thành phẩm và đóng gói → Kho chứa. 

Câu 4: Hãy mô tả các phương pháp bảo quản thức ăn thuỷ sản.

Bài làm rút gọn:

Một số phương pháp:

- Bảo quản trong nhà kho, tránh nước và ánh nắng trực tiếp.

- Bảo quản thức ăn thủy sản ở nhiệt độ thấp

- …

Câu 5: Trình bày một số ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản, chế biến thức ăn thuỷ sản. Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thuỷ sản mang lại những lợi ích gì?

Bài làm rút gọn:

- Ứng dụng công nghệ sinh học:

+ Công nghệ vi sinh và công nghệ enzyme giúp thuỷ phân các phụ phẩm khó tiêu hoá thành những nguyên liệu thức ăn giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hoá.

+ Ứng dụng sử dụng nấm men Saccharomyces cerevisiae và lên men cám gạo để dùng làm thức ăn nuôi artemia.

- Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản thức ăn thủy sản:

+  Giảm quá trình oxy hóa

+ Ức chế sự phát triển của nấm mốc, vi khuẩn gây hại

- Lợi ích việc ứng dụng công nghệ sinh học:

+ Sử dụng enzyme để phân hủy các thành phần dinh dưỡng trong nguyên liệu thức ăn, giúp cá dễ dàng hấp thu hơn.

+ Bổ sung các vi sinh vật có lợi vào thức ăn để tăng cường hệ miễn dịch và sức khỏe đường ruột của cá.

+ Tăng cường các vitamin và khoáng chất thiết yếu cho cá

+ Cá nuôi bằng thức ăn chế biến bằng công nghệ sinh học có chất lượng thịt tốt hơn, an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng