Soạn giáo án toán 7 cánh diều bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch (3 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 7 bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch (3 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 8: Đại lượng tỉ lệ Nghịch (3 TIẾT)
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Nhận biết được công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Nhận biết được các tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch
- Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Thông qua thao tác chuyển đổi từ bài toán thực tế sang ngôn ngữ toán học, sau đó dùng toán học để giải quyết, HS có cơ hội để hình thành NL mô hình hoá toán học.
- Thông qua các thao tác kiểm tra, lập luận hai đại lượng đã cho có tỉ lệ nghịch hay không, HS có cơ hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua các thao tác tìm giá trị tương ứng của đại lượng tỉ lệ nghịch, giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Thông qua các thao tác như lập luận, giải thích, chuyển đổi từ ngôn ngữ thực tế sang ngôn ngữ toán học, ... là cơ hội để HS hình thành NL giao tiếp toán học.
- Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phiếu học tập cho HS; Bảng, bút viết cho các nhóm, phiếu học tập.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), ôn lại kiến thức về các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu:
- Gợi động cơ, kích thích trí tò mò cho HS tìm hiểu nội dung bài học.
- b) Nội dung: GV đưa ra tình huống học tập, HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
- c) Sản phẩm: HS xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV xuất phát từ tình huống thực tế: Khi tham gia thi công dự án đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, một đội công nhân gồm 18 người dự định hoàn thành công việc được giao trong 12 ngày. Nhưng khi bắt đầu công việc, đội công nhân được bổ sung thêm thành 27 người. Giả sử năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau.
- GV đặt câu hỏi: Khi số công nhân tăng lên thì thời gian hoàn thành công việc sẽ tăng lên hay giảm đi?
à GV hướng HS tập trung vào tìm mối liên hệ giữa hai đại lượng là số công nhân tham gia làm và số ngày hoàn thành công việc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe tình huống GV đưa ra, tập trung suy nghĩ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một số HS câu trả lời cho tình huống
+ Kho số công nhân tăng lên thì thời gian hoàn thành công việc sẽ giảm
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá kết quả của HS,
- GV đặt câu hỏi gợi mở: “ 27 công nhân hoàn thành công việc đó trong bao lâu?”
- GV dẫn dắt HS vào tìm hiểu nội dung bài học để giải quyết câu hỏi đặt ra. Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm
- a) Mục tiêu:
- Nhấn mạnh mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ
- Đưa ra được khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch
- Vận dụng được khái niệm về tỉ lệ nghịch để tìm hệ số tỉ lệ, viết công thức tính đại lượng này theo đại lượng kia.
- b) Nội dung:
- HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch.
- c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm về đại lượng tỉ lệ nghịch, phân tích Ví dụ 1, áp dụng kiến thức đã học để giải bài tập HĐ1, Luyện tập 1.
- d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học làm HĐ1: tính giá trị v ở mỗi cột tương tứng với t đã biết - GV mời 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. - GV yêu cầu HS chỉ ra mối quan hệ giữa hai đại lượng v và t - GV nhấn mạnh lại với HS: Trên cùng một quãng đường AB, vận tốc v (km/h) và thời gian t (h)của xe ô tô có mối liên hệ hay - Từ nội dung HĐ1, GV hướng dẫn HS chốt lại kiến thức về khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch. 1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. - GV chú ý với HS điều kiện của hệ số tỉ lệ là a và nhấn mạnh cho HS thấy sự khác nhau của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch. - GV trình bày với HS nội dung phần Lưu ý trong SGK. - GV yêu cầu HS vận dụng khái niệm tỉ lệ nghịch để tìm hệ số tỉ lệ, viết công thức tính y theo x, hoàn thành bảng giá trị trong thông qua việc thực hiện các yêu cầu của Ví dụ 1. - HS vận dụng khái niệm tỉ lệ thuận để tìm hệ số tỉ lệ, viết công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận thông qua việc hoàn thành câu hỏi trong Ví dụ 2. - GV cho HS làm Luyện tập 1 : viết công thức tính đại lượng này theo đại lượng kia để củng cố cách nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm được hệ số tỉ lệ và tính toán các giá trị tương ứng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung (nếu có) Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ nghịch. |
I. Khái niệm HĐ1: Áp dụng công thức v = ta có bảng sau:
Kết luận: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a (với a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. * Lưu ý: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a. Ta nói x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Ví dụ 1: SGK – tr65 Luyện tập 1: a. Công thức tính theo là: b. Vì và liên hệ với nhau theo công thức => x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hệ số tỉ lệ là: 1000 c. Giá trị của y khi x bằng 10; 20; 25 lần lượt là: 100; 50; 40
|
Hoạt động 2: Tính chất
- a) Mục tiêu:
- Ôn tập khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ nghịch, khám phá kiến thức mới về tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- HS ghi nhớ, vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận để giải toán.
- b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, giải được các bài tập HĐ2, Ví dụ 2, Luyện tập 2.
- d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thực hiện theo các yêu cầu của HĐ2 à Đại diện HS đứng dạy trả lời câu hỏi, GV nhận xét, đánh giá - Từ kết quả trên hai đại lượng tỉ lệ nghịch cụ thể, GV đưa ra cho HS tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch như ghi nhớ trong SGK. à GV khái quát lại tính chất bằng công thức cho HS dễ hình dung và dễ nhớ: + Giả sử y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. Với mỗi giá trị khác 0 của x ta có một giá trị tương ướng của y. Khi đó: · hay · - GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và ghi nhớ tính chất. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành Ví dụ 2, vận dụng tính chất “Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia” để tính tỉ số giữa thời gian dự kiến và thời gian thực tế hoàn thành công việc và xác định được thời gian thực tế đội đã làm để hoàn thành công việc. - GV lưu ý với HS: năng suất lao động và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - HS vận dụng sử dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch để hoàn thành các yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu GV đưa ra - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
II. Tính chất HĐ2: a) Hệ số tỉ lệ là: b) Hoàn thành bảng:
c)
=> d. Ta có: ; => = ; => = ; => = Kết luận: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: · Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ); · Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Cụ thể: Giả sử y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. Với mỗi giá trị x1, x2, x3,…khác 0 của x, ta có một giá trị tương ứng y1, y2, y3,… · hay · ; … Ví dụ 2: SGK-tr66 * Lưu ý: Năng suất lao động và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ví dụ 2: SGK-tr66 Luyện tập 2. Vì v.t = s không đổi nên vận tốc và thời gian ô tô đi là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Áp dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
tthực tế = = = 4,5 (giờ)
|
Soạn giáo án Toán 7 cánh diều bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch (3, GA word Toán 7 cd bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch (3, giáo án Toán 7 cánh diều bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch (3
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án