Soạn giáo án Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tiếng Việt 5 bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn đầy đủ cả năm chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, bộ giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
TIẾT 3: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA VÀ TỪ ĐA NGHĨA | |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ a. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa; nêu được cách sử dụng từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa; phân biệt được các nghĩa của từ; làm được các bài tập trong SGK - Vận dụng được từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa để làm nhiệm vụ nâng cao về từ đồng nghĩa. b. Cách tiến hành - GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT1: Đọc các nghĩa của từ “ấm” và thực hiện yêu cầu: a. Trong các nghĩa trên, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển? b. Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và một nghĩa chuyển của từ “ấm”. + GV tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ. + GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung ( nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: a. Nghĩa 1 là nghĩa gốc, nghĩa 2 và 3 là nghĩa chuyển. b. Thời tiết ngày càng ấm lên. Bây giờ, nhà tôi đã có cơm no áo ấm. Màu sắc của bước tranh này thật ấm áp.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. Hoạt động 2: Luyện tập sử dụng từ đồng nghĩa a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - HS nắm được khái niệm về câu. - HS biết cách thêm sử dụng từ đồng nghĩa. b. Tổ chức thực hiện - HS xác định yêu cầu của BT2: Tìm 1 – 2 từ đồng nghĩa có thể thay cho từ in đậm trong mỗi câu sau: a. Cả lớp tích cực tham gia phong trào “Kế hoạch nhỏ. b. Học kì vừa qua, Nam đã nỗ lực vươn lên trong học tập. c. Uyên Phương say sưa luyện tập để chuẩn bị tham gia cuộc thi “Giọng hát Việt nhí”. + GV tổ chức cho HS tìm từ đồng nghĩa.
+ GV tổ chức cho HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ, dán kết quả vào bảng nhóm.
+ GV mời 1 – 2 nhóm HS chữa bài trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: a. nhiệt tình, hăng hái,... b. cố gắng, gắng sức,... c. miệt mài, say mê,... Hoạt động 3: Thực hành viết đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - HS vận dụng kiến thức để giải quyết các câu hỏi, bài tập có liên quan. b. Tổ chức thực hiện - GV mời 1 HS đọc Bài tập 3: Viết đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) nói về một bạn học sinh có nhiều cố gắng trong học tập mà em biết, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa. + GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
+ GV mời đại diên 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV tổng hợp các ý kiến của HS và nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài Từ đồng nghĩa và Từ đa nghĩa b. Cách tiến hành:
|
- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS chữa bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm
- HS trả lời
- HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS tham gia trò chơi.
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Giáo án tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo, giáo án bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo, giáo án tiếng Việt 5 CTST bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác