Soạn giáo án Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tiếng Việt 5 bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn đầy đủ cả năm chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, bộ giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 

Luyện tập về từ đồng nghĩa

Hoạt động 1: Tìm và đặt câu với từ đồng nghĩa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS vận dung kiến thức để đặt câu có từ đồng nghĩa.

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT1a: Thực hiện yêu cầu: 

Tìm 3 - 4 từ đồng nghĩa: 

  • Chỉ hương thơm 

  • Chỉ không gian rộng lớn 

+ GV tổ chức hoạt động cho HS bằng kĩ thuật Mảnh ghépKhăn trải bàn:

  •  1/2 số nhóm trong lớp tìm từ chỉ hương thơm. (Gợi ý: thoang thoảng, dìu dịu, ngan ngát, nồng nàn, ngào ngạt,…)
  •  1/2 số nhóm trong lớp tìm từ chỉ không gian rộng lớn. (Gợi ý: mênh mông, bao la, rộng lớn, bát ngát,…)

+ GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung ( nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: 

  • Chỉ hương thơm: thoang thoảng, dìu dịu, ngan ngát, nồng nàn, ngào ngạt,…

  • Chỉ không gian rộng lớn: mênh mông, bao la, rộng lớn, bát ngát,… 

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT 1b: Chọn hai từ trong mỗi nhóm ở BT 1a. Đặt câu với mỗi từ đã chọn. 

+ GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung ( nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: 

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. 

Hoạt động 2: Luyện tập sử dụng từ đồng nghĩa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS vận dung kiến thức để đặt câu có từ đồng nghĩa.

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT 2: Chọn một từ phù hợp trong ngoặc đơn thay cho mỗi □ trong đoạn văn sau:

Tuổi thơ của tôi gắn với những buổi trưa hè □ (mênh mông, bát ngát) nắng gió, tiếng võng □ (kẽo kẹt, cót két) bên thềm nhà. Tuổi thơ của tôi là những gầu nước giếng mát trong mẹ □ (lôi, kéo) lên cho tôi rửa mặt mỗi khi đi đá bóng về. Tuổi thơ của tôi là những cuốn sách □ (tràn trề, đầy ắp) kiến thức giúp tôi trả lời hàng trăm câu hỏi “Vì sao?”, “Thế nào?”,... Tuổi thơ của tôi gắn với những kỉ niệm □ (giản dị, đơn giản) nhưng rất đỗi thân thương. 

Theo Nguyễn Tiến Dũng

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, quan sát các câu, hoàn thành câu.

- GV tổ chức cho HS viết câu vào VBT, chia sẻ kết quả 

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: 

Đáp án: mênh mông, kẽo kẹt, kéo, đầy ắp, giản dị. 

Hoạt động 3: Luyện tập nhận diện và sử dụng từ đồng nghĩa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS vận dung kiến thức vào những bài tập hoặc câu hỏi có liên quan.

b. Tổ chức thực hiện

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu của BT.

 

 

 

 

- HS làm theo hướng dẫn của GV. 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu của BT. 

 

- HS trả lời và viết vào VBT. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS đọc nhiệm vụ BT.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS làm bài.

- HS lắng nghe, tiếp thu và sửa bài vào vở.

 

 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 


=> Xem toàn bộ Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo, giáo án bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo, giáo án tiếng Việt 5 CTST bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác