Soạn giáo án Khoa học tự nhiên 9 kết nối bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Khoa học tự nhiên 9 bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể sách kết nối tri thức. Giáo án soạn đầy đủ cả năm chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, bộ giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

GIỚI THIỆU BỘ GIÁO ÁN WORD:

  • Soạn chi tiết, đầy đủ các bài học trong chương trình học mới
  • Khung soạn giáo án theo mẫu công văn mới nhất
  • Giáo án thiết kế nhiều hoạt động, bài tập hấp dẫn thú vị 
  • File tải về chuẩn font chữ, không lỗi chính tả giáo viên tùy ý chỉnh sửa thêm

LỊCH BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • 15/07 bàn giao 1/2 học kì I
  • 15/08 bàn giao đủ học kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 650k - Đặt bây giờ: 450k

Đặc biệt: 

  • Trọn bộ word + PPT: 1100k  - Đặt bây giờ: 900k
  • Khi đặt, tặng miễn phí các tài liệu hỗ trợ giảng dạy : bộ phiếu trắc nghiệm, đề thi ma trận...

=> Lưu ý: Đây bây giờ, chỉ gửi trước 50% (350k) đến lúc nhận đủ học kì 1 gửi số còn lại

CÁCH ĐẶT TRƯỚC:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG XII: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

BÀI 42: NHIỄM SẮC THỂ VÀ BỘ NHIỄM SẮC THỂ

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể.

  • Mô tả được hình dạng nhiễm sắc thể thông qua hình vẽ nhiễm sắc thể ở kì giữa với tâm động, các cánh.

  • Phân biệt được bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội. Lấy được ví dụ minh họa.

  • Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng.

  • Thực hành: Quan sát được tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực t chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về các nội dung nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể.

  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về các nội dung liên quan đến nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thiết kế, sáng tạo sản phẩm mô phỏng bộ nhiễm sắc thể của một số loài sinh vật.

Năng lực riêng: 

  • Nhận thức khoa học: 

    • Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể.

    • Mô tả được hình dạng nhiễm sắc thể thông qua hình vẽ nhiễm sắc thể ở kì giữa với tâm động, các cánh.

    • Phân biệt được bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội. Lấy được ví dụ minh họa.

    • Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng.

    • Thực hành quan sát được tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học để thiết kế sản phẩm mô phỏng bộ nhiễm sắc thể của một số loài sinh vật.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền học.

  • Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  • Hình ảnh 42.1 - 42.6 và các hình ảnh liên quan đến nhiễm sắc thể.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức

  • Bảng nhóm, bút dạ, bút bi, bút vẽ, thước kẻ.

  • Thiết bị có thể quay, chụp tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.

b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi ô chữ, dẫn dắt vấn đề; HS tham gia trò chơi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức trò chơi ô chữ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu hỏi:

* Ô chữ hàng ngang:

Hàng 1 (10 chữ): Trình tự nucleotide trên gene quy định thành phần và trình tự amino acid trên phân tử protein, qua phân tử trung gian mRNA được gọi là gì?

Hàng 2 (9 chữ): Điền vào chỗ chấm: “Thành phần cấu trúc của chuỗi polypeptide là các… liên kết với nhau bằng liên kết peptide.”

Hàng 3 (6 chữ): Các trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một gen được gọi là gì?

* Ô chữ hàng dọc: Đối với các loài sinh vật, thông tin di truyền được lưu giữ và bảo quản ở đâu?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS vận dụng kiến thức đã học, trả lời câu hỏi trò chơi ô chữ.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời: 

Đáp án ô chữ hàng ngang:

+ Hàng 1: Mã di truyền.

+ Hàng 2: Amino acid.

+ Hàng 3: Allele.

Đáp án ô chữ hàng dọc: DNA.

 

 

 

M

Ã

D

I

T

R

U

Y

N

 

 

A

M

I

N

O

A

C

I

D

 

 

 

 

 

 

 

A

L

L

E

L

E

 

 

 

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, chốt đáp án.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Các nghiên cứu khoa học công bố gần đây cho thấy hệ gene của người gồm nhiều phân tử DNA kích thước lớn, cấu tạo từ khoảng 3 tỉ cặp nucleotide và có tổng chiều dài lên tới hàng mét. Bằng cách nào, với tổng kích thước DNA lớn như vậy có thể sắp xếp ở trong nhân có đường kính chỉ 5μm? Để có câu trả lời chính xác cho các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 


=> Xem toàn bộ Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức, giáo án bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức, giáo án Khoa học tự nhiên 9 CD bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm