Soạn giáo án Khoa học tự nhiên 9 kết nối Bài 37: Các quy luật di truyền của Mendel

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Khoa học tự nhiên 9 Bài 37: Các quy luật di truyền của Mendel sách kết nối tri thức. Giáo án soạn đầy đủ cả năm chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, bộ giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

GIỚI THIỆU BỘ GIÁO ÁN WORD:

  • Soạn chi tiết, đầy đủ các bài học trong chương trình học mới
  • Khung soạn giáo án theo mẫu công văn mới nhất
  • Giáo án thiết kế nhiều hoạt động, bài tập hấp dẫn thú vị 
  • File tải về chuẩn font chữ, không lỗi chính tả giáo viên tùy ý chỉnh sửa thêm

LỊCH BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • 15/07 bàn giao 1/2 học kì I
  • 15/08 bàn giao đủ học kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 650k - Đặt bây giờ: 450k

Đặc biệt: 

  • Trọn bộ word + PPT: 1100k  - Đặt bây giờ: 900k
  • Khi đặt, tặng miễn phí các tài liệu hỗ trợ giảng dạy : bộ phiếu trắc nghiệm, đề thi ma trận...

=> Lưu ý: Đây bây giờ, chỉ gửi trước 50% (350k) đến lúc nhận đủ học kì 1 gửi số còn lại

CÁCH ĐẶT TRƯỚC:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 37: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENDEL

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Dựa vào công thức lai một tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm theo Mendel; giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel; phát biểu được quy luật phân li.
  • Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích.
  • Dựa vào công thức lai hai tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel. giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến các quy luật di truyền của Mendel.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về các quy luật di truyền của Mendel.
  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về các quy luật di truyền của Mendel.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến các quy luật di truyền của Mendel.

Năng lực riêng:

  • Nhận thức sinh học:
    • Dựa vào công thức lai một tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm theo Mendel; giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel; phát biểu được quy luật phân li.
    • Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích.
    • Dựa vào công thức lai hai tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel. giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích các hiện tượng thực tiễn về các quy luật di truyền của Mendel.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến các quy luật di truyền của Mendel.
  • Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  • Phiếu học tập.
  • Hình ảnh 37.1 - 37.3 và các hình ảnh liên quan.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.
  • Tìm hiểu trước nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.
  3. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.
  4. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nhắc lại thí nghiệm của Mendel về tính trạng màu hoa ở cây đậu hà lan:

- GV đặt câu hỏi trong phần Khởi động SGK trang 162: Trong thí nghiệm của Mendel, tại sao khi cho các cây đậu hà lan có hoa tím giao phấn với nhau thì thu được đời con có cây hoa tím và cây hoa trắng nhưng không thu được cây hoa màu tím nhạt?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tìm ra câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 37: Các quy luật di truyền của Mendel.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm lai một tính trạng (quy luật phân li)

  1. Mục tiêu: Dựa vào công thức lai một tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm theo Mendel; giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel; phát biểu được quy luật phân li.
  2. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 162 - 163, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ.
  3. Sản phẩm học tập: Giải thích được thí nghiệm và phát biểu được quy luật phân li.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Nhiệm vụ 1: Thí nghiệm

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

- GV phát các hình ảnh minh họa các tính trạng của cây đậu hà lan và phiếu học tập (đính kèm dưới hoạt động), yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, thảo luận hoàn thành nhiệm vụ.

, ,

  , .

- GV yêu cầu HS xác định các tính trạng trội, lặn trong mỗi cặp tính trạng trên. Từ đó, đưa ra câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất cho câu hỏi phần Khởi động SGK tr.162.

Nhiệm vụ 2: Giải thích thí nghiệm

- Để giải thích thí nghiệm lai một tính trạng, GV yêu cầu kết hợp quan sát Hình 37.1 và tìm hiểu thông tin mục I.2 SGK tr.163 thảo luận nhóm thực hiện các yêu cầu sau:

1. Giải thích vì sao F1 hình thành được hai loại giao tử; F2 thu được bốn tổ hợp giao tử với tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn.

2. Phát biểu nội dung quy luật phân li.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh, video và thực hiện nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Nhiệm vụ 1: GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ GV mời một số HS xác định tính trạng trội, lặn trong các cặp tính trạng trên:

Dạng hạt: tính trạng hạt trơn trội - tính trạng hạt nhăn lặn.

Màu hạt: tính trạng hạt vàng trội - tính trạng hạt xanh lặn.

Chiều cao cây: tính trạng thân cao trội - tính trạng thân thấp lặn.

Màu hoa: tính trạng hoa tím trội - tính trạng hoa trắng lặn.

- Nhiệm vụ 2: GV mời đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

I. Quy luật phân li

1. Thí nghiệm

- P thuần chủng, F1 đồng tính, tính trạng thu được ở F1 là tính trạng trội.

- F2 phân tính với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.

2. Giải thích thí nghiệm

- Cặp nhân tố di truyền (cặp allele) tồn tại trong nhân tế bào một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.

- Cơ thể F1 chứa một cặp allele quy định (một của bố, một của mẹ), khi giảm phân hình thành giao tử có sự phân li đồng đều của các allele về hai cực của tế bào nên đã hình thành được hai loại giao tử.

 

- Sự tổ hợp ngẫu nhiên, tự do của các giao tử khi thụ tinh hình thành được bốn tổ hợp giao tử với tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn.

Nội dung quy luật phân li: Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (cặp allele) quy định. Khi giảm phân hình thành giao tử, các allele trong cặp phân li đồng đều về các giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một allele của cặp.

 

PHIẾU HỌC TẬP: Quy luật phân li

1. Hoàn thành bảng sau:

       Tính trạng

 

Thế hệ

Dạng hạt

Màu hạt

Chiều cao cây

Màu hoa

Ptc

 

 

 

 

 

 

F1

100% hạt trơn

100% hạt vàng

100% thân cao

100% hoa tím

F2

Số lượng

5 474 hạt trơn: 1 850 hạt nhăn

6 022 hạt vàng: 2 001 hạt xanh

787 thân cao: 277 thân thấp

705 hoa tím: 224 hoa trắng

Tỉ lệ

 

 

 

 

2. Quan sát kết quả thí nghiệm ở bảng 37.1, nhận xét về kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1, F2.

…………………………………………………………….

Hướng dẫn trả lời Phiếu học tập:

PHIẾU HỌC TẬP: Quy luật phân li

1. Hoàn thành bảng sau:

       Tính trạng

 

Thế hệ

Dạng hạt

Màu hạt

Chiều cao cây

Màu hoa

Ptc

 

Trơn × Nhăn

 

Vàng × Xanh

Cao × Thấp

 

Tím × Trắng

F1

100% hạt trơn

100% hạt vàng

100% thân cao

100% hoa tím

F2

Số lượng

5 474 hạt trơn: 1 850 hạt nhăn

6 022 hạt vàng: 2 001 hạt xanh

787 thân cao: 277 thân thấp

705 hoa tím: 224 hoa trắng

Tỉ lệ

2,96 : 1

3,01 : 1

2,84 : 1

3,15 : 1

2. Quan sát kết quả thí nghiệm ở bảng 37.1, nhận xét về kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1, F2.

- Các phép lai ở bảng trên là phép lai một tính trạng, P thuần chủng về tính trạng đem lai, F1 đồng tính, F2 phân tính với tỉ lệ 3 : 1.

- Do P thuần chủng, F1 đồng tính, nên tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng đến F2 mới xuất hiện là tính trạng lặn.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về phép lai phân tích

  1. Mục tiêu: Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích.
  2. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục I.3, quan sát Hình 37.2 và thực hiện nhiệm vụ.
  3. Sản phẩm học tập: Lai phân tích.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt vấn đề: Khi tiến hành thí nghiệm phép lai một tính trạng từ P đến F2, Mendel thu được ở F2 các cây hoa tím, nhưng ông không biết cây hoa tím nào là thuần chủng. Vậy ông đã làm thế nào để xác định cây hoa tím nào ở F2 thuần chủng?

- GV sử dụng kĩ thuật Think - Pair - Share, yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục I.3, sau đó thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ sau: Quan sát Hình 37.2, mô tả thí nghiệm phép lai phân tích của Mendel.

- GV đặt câu hỏi: Nếu kết quả phép lai phân tính thì kiểu gene của cơ thể cần kiểm tra là đồng hợp hay dị hợp?

- Sau khi HS hình thành kiến thức về phép lai phân tích, GV dẫn dắt để HS củng cố kiến thức: Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cơ thể cần kiểm tra có kiểu gene đồng hợp hay dị hợp?

- Từ đó, GV yêu cầu HS nêu vai trò của phép lai phân tích.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS đọc hiểu mục I.3 tr.163 - 164 SGK, thực hiện nhiệm vụ được giao.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi nhiệm vụ.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức, phân tích phép lai phân tích của Mendel và yêu cầu HS ghi chép.

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

I. Quy luật phân li

3. Lai phân tích

- Thí nghiệm phép lai phân tích của Mendel:

TH 1: Nếu kết quả Fa đồng tính thì cây hoa tím có kiểu gene AA

P:                  AA      ×      aa

Gp:              Ⓐ  Ⓐ         ⓐ  ⓐ

Fa:                       100% Aa

TH 2: Nếu kết quả Fa phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 thì cây hoa tím có kiểu gene Aa

P:                  Aa      ×      aa

Gp:             Ⓐ  ⓐ         ⓐ  ⓐ

Fa:                 1Aa     :    1aa

→ Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng lặn.

- Vai trò của phép lai phân tích: Xác định kiểu gene của cơ thể cần kiểm tra.

 

 

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu quy luật phân li độc lập

  1. Mục tiêu: Dựa vào công thức lai hai tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel. giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel.
  2. Nội dung: GV dẫn dắt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục II SGK trang 164 - 165, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ.
  3. Sản phẩm học tập: Quy luật phân li độc lập.
  4. Tổ chức hoạt động:

 


=> Xem toàn bộ Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức, giáo án Bài 37: Các quy luật di truyền của Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức, giáo án Khoa học tự nhiên 9 CD Bài 37: Các quy luật di truyền của