Soạn giáo án Khoa học tự nhiên 9 kết nối Bài 18: Tính chất chung của kim loại

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Khoa học tự nhiên 9 Bài 18: Tính chất chung của kim loại sách kết nối tri thức. Giáo án soạn đầy đủ cả năm chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, bộ giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

GIỚI THIỆU BỘ GIÁO ÁN WORD:

  • Soạn chi tiết, đầy đủ các bài học trong chương trình học mới
  • Khung soạn giáo án theo mẫu công văn mới nhất
  • Giáo án thiết kế nhiều hoạt động, bài tập hấp dẫn thú vị 
  • File tải về chuẩn font chữ, không lỗi chính tả giáo viên tùy ý chỉnh sửa thêm

LỊCH BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • 15/07 bàn giao 1/2 học kì I
  • 15/08 bàn giao đủ học kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 650k - Đặt bây giờ: 450k

Đặc biệt: 

  • Trọn bộ word + PPT: 1100k  - Đặt bây giờ: 900k
  • Khi đặt, tặng miễn phí các tài liệu hỗ trợ giảng dạy : bộ phiếu trắc nghiệm, đề thi ma trận...

=> Lưu ý: Đây bây giờ, chỉ gửi trước 50% (350k) đến lúc nhận đủ học kì 1 gửi số còn lại

CÁCH ĐẶT TRƯỚC:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG VI: KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN

GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

BÀI 18. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được tính chất vật lí của kim loại.
  • Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của kim loại: tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối.
  • Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng,...).
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.
  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
  • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
  • Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.
  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên:
  • Nêu được tính chất vật lí của kim loại.
  • Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối.
  • Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng,...).
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, các hình ảnh về kim loại và ứng dụng của kim loại trong đời sống, video về một số phản ứng hóa học của kim loại, phiếu bài tập số 1, phiếu bài tập số 2.
  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
  3. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất của kim loại trong hình.
  5. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh về kim loại:

     

 

- GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết ứng dụng của kim loại trong các hình trên?

- GV nêu vấn đề trong hoạt động mở đầu: Các ứng dụng đó dựa trên những tính chất nào của kim loại?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:

* Ứng dụng của kim loại trong các hình:

+ Thép, thành phần chính là sắt (iron), được dùng làm khung chịu lực của các công trình xây dựng.

+ Đồng (copper) dùng làm dây dẫn điện.

+ Vàng (gold) dùng làm đồ trang sức.

* Các ứng dụng đó dựa trên tính dẻo, tính dẫn điện và tính ánh kim của kim loại.

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả lời của các bạn là đúng hay sai, đồng thời tìm hiểu thêm về tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 18 – Tính chất chung của kim loại.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tính chất vật lí của kim loại

  1. Mục tiêu: HS trình bày được các tính chất vật lí chung của kim loại; xác định được ứng dụng của các kim loại trong đời sống dựa trên tính chất vật lí nào.
  2. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK trang 87 – 88 và thực hiện yêu cầu ở mục hoạt động và mục câu hỏi và bài tập.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất vật lí chung của kim loại trong phiếu bài tập số 1; các ứng dụng của kim loại tương ứng với tính chất vật lí nào.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 3 nhóm.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành câu hỏi mục Hoạt động trong Phiếu bài tập 1.

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 18.1 SGK trang 88.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời phần Câu hỏi và bài tập SGK trang 88: Cho biết những ứng dụng của các kim loại vàng, đồng, nhôm, sắt trong hình dựa trên tính chất vật lí nào.

- GV tổ chức cho HS đọc phần Em có biết để mở rộng kiến thức.

- GV nhận xét và chốt kiến thức và yêu cầu HS ghi lại vào vở.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.

* Trả lời câu hỏi Hoạt động (Phiếu bài tập 1)

* Trả lời Câu hỏi và bài tập

- Hình 18.1a: Tính dẻo, ánh kim.

- Hình 18.1b: Tính dẫn điện.

- Hình 18.1c: Tính dẫn nhiệt.

- Hình 18.1d: Tính dẻo.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất vật lí của kim loại.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Tính chất vật lí của kim loại

Kim loại có các tính chất vật lí chung như sau:

- Tính dẻo.

- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.

- Ánh kim.

 

 

PHIẾU BÀI TẬP 1

TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI

Họ và tên:

Lớp:

Câu 1: Khi uốn các thanh thủy tinh, gỗ, nhôm (aluminium), thép (thành phần chính là sắt), thanh nào có thể bị uốn cong mà không gãy?

….……………………………………………

Câu 2: Khi dùng búa đập vào các vật thể bằng đồng, gỗ, vàng, nhôm, cao su, sứ, vật thể nào bị biến dạng (vỡ vụ, dát mỏng,…)?

….…………………………………………

Câu 3: Khi nhúng thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa sẽ thấy nóng. Hiện tượng này chứng tỏ tính chất gì của nhôm?

….……………………………………………

Câu 4: Dựa vào các số liệu trong Bảng 11.3 (trang 57), hãy giải thích vì sao dây dẫn điện thường làm bằng đồng và nhôm mà không làm bằng sắt.

 

….……………………………………

Câu 5: Quan sát bề mặt viên gạch, mảnh nhôm, mảnh đồng, bề mặt nào có vẻ sáng lấp lánh (ánh kim)?

     

Viên gạch

Nhôm

Đồng

 

….………………………………………

Gợi ý trả lời

PHIẾU BÀI TẬP 1

TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI

Họ và tên:

Lớp:

Câu 1: Khi uốn các thanh thủy tinh, gỗ, nhôm (aluminium), thép (thành phần chính là sắt), thanh nào có thể bị uốn cong mà không gãy?

Thanh bị uốn cong không gãy là nhôm, thép.

Câu 2: Khi dùng búa đập vào các vật thể bằng đồng, gỗ, vàng, nhôm, cao su, sứ, vật thể nào bị biến dạng (vỡ vụ, dát mỏng,…)?

- Vật bị vỡ vụn: gỗ, sứ.

- Vật bị dát mỏng: đồng, vàng, nhôm.

Câu 3: Khi nhúng thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa sẽ thấy nóng. Hiện tượng này chứng tỏ tính chất gì của nhôm?

Nhôm có tính dẫn nhiệt.

Câu 4: Dựa vào các số liệu trong Bảng 11.3 (trang 57), hãy giải thích vì sao dây dẫn điện thường làm bằng đồng và nhôm mà không làm bằng sắt.

Điện trở suất của sắt (12,00.10-8) lớn hơn điện trở suất của đồng (1,70.10-8), nhôm (2,80.10-8) Điện trở của sắt lớn hơn điện trở của đồng và nhôm do   Khả năng dẫn điện của sắt kém hơn đồng, nhôm.

Câu 5: Quan sát bề mặt viên gạch, mảnh nhôm, mảnh đồng, bề mặt nào có vẻ sáng lấp lánh (ánh kim)?

     

Viên gạch

Nhôm

Đồng

Mảnh nhôm, mảnh đồng có ánh kim.

Hoạt động 2. Tính chất hóa học của kim loại

  1. Mục tiêu: HS nêu được các tính chất hóa học chung của kim loại, viết được phương trình hóa học tương ứng; vận dụng được kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng trong cuộc sống.
  2. Nội dung: HS quan sát video minh họa phản ứng hóa học của kim loại, đọc thông tin trong SGK trang 88 – 91 và trả lời các câu hỏi của GV.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất hóa học chung của kim loại, vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng trong cuộc sống.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tác dụng với phi kim

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 2 nhóm:

+ Nhóm 1: Quan sát video minh họa phản ứng của dây sắt, bột nhôm với khí oxygen.

+ Nhóm 2: Quan sát video minh họa phản ứng của natri (0:23-1:36), dây sắt (0:09-0:22) với khí chlorine.

- GV yêu cầu mỗi nhóm dựa vào thông tin trong video và thông tin trong SGK, thảo luận để hoàn thành câu hỏi trong Phiếu bài tập 2 và câu hỏi phần Câu hỏi và bài tập (trong Phiếu bài tập 2).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát video, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- HS hai nhóm chia sẻ chéo thông tin tìm hiểu được thông qua video, nội dung trong SGK.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có) (Đính kèm bên dưới hoạt động).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất hóa học của kim loại khi tác dụng với phi kim:

+ Kim loại tác dụng với khí oxygen tạo oxide kim loại.

+ Kim loại tác dụng với phi kim khác tạo muối.

- GV chuyển sang nội dung mới.

II. Tính chất hóa học của kim loại

1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxygen

- Hầu hết các kim loại (trừ Au,…) phản ứng với khí oxygen tạo thành oxide kim loại.

Ví dụ: 2Zn + O2  2ZnO

b) Tác dụng với phi kim khác

- Kim loại có thể tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối.

Ví dụ: Mg + S  MgS

 

Nhiệm vụ 2: Tác dụng với nước

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS quan sát video (0:00-0:12) minh họa phản ứng của natri với nước.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, dự đoán sản phẩm của phản ứng trong video.

- GV cung cấp cho HS kiến thức nâng cao về các kim loại như Zn, Fe, Cu, Ag, Au,… và khả năng phản ứng với nước của chúng.

- GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức thông qua việc trả lời câu hỏi phần Câu hỏi và bài tập SGK trang 90: Biết rằng ở nhiệt độ cao, hơi nước tác dụng với sắt tạo thành Fe3O4. Viết phương trình hóa học của phản ứng.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát video, đọc thông tin trong bài để thực hiện từng yêu cầu.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

* Trả lời câu hỏi của GV

Sản phẩm của phản ứng trong video là NaOH và H2

* Trả lời Câu hỏi và bài tập

- Phương trình phản ứng của sắt với hơi nước ở nhiệt độ cao:

3Fe + 4H2 Fe3O4 + 4H2

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khả năng phản ứng với nước của các kim loại.

- GV chuyển sang nội dung mới.

2. Tác dụng với nước

- Một số kim loại như K, Na, Ca,… (các kim loại hoạt động hóa học mạnh) tác dụng với nước ở nhiệt độ cao thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen, phản ứng tỏa ra nhiều nhiệt.

Ví dụ:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

- Những kim loại như Zn, Fe,… tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxide và khí hydrogen.

Ví dụ:

Zn + H2O   ZnO + H2

- Một số kim loại như Cu, Ag, Au,… không tác dụng với nước, đó là các kim loại hoạt động hóa học yếu.

 

Nhiệm vụ 3: Tác dụng với dung dịch acid

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 

3. Tác dụng với dung dịch acid

 

 

 


=> Xem toàn bộ Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức, giáo án Bài 18: Tính chất chung của kim loại Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức, giáo án Khoa học tự nhiên 9 CD Bài 18: Tính chất chung của kim loại