Soạn giáo án điện tử tin học 10 kết nối bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách (2 tiết)
Giáo án powerpoint tin học 10 kết nối tri thức mới bài bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách (2 tiết). Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.












Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!
Nội dung giáo án
NHIỆT LIỆT CHÀO ĐÓN CẢ LỚP ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
KHỞI ĐỘNG
Em đã được học những kiểu dữ liệu cơ bản của Python như số nguyên, số thực xâu kí tự, kiểu dữ liệu lôgic. Tuy nhiên, khi em cần lưu một dãy các số hay một danh sách học sinh thì cần kiểu dữ liệu dạng danh sách (còn gọi là dãy hay mảng). Kiểu dữ liệu danh sách được dùng nhiều nhất trong Python là kiểu list.
Một số kiểu danh sách thường gặp trên thực tế
- Danh sách học sinh được khen thưởng.
- Danh sách các học sinh trong lớp.
- Bảng điểm của lớp 10A3.
- Báo cáo các khoản thu, chi của thủ quỹ...
BÀI 22: KIỂU DỮ LIỆU DANH SÁCH (2 Tiết)
NỘI DUNG BÀI HỌC
Kiểu dữ liệu danh sách
Duyệt các phần tử của danh sách
Thêm phần tử vào danh sách
Kiểu dữ liệu danh sách
- Các kiểu dữ liệu đã học như int, float, str, bool đều là dữ liệu dạng "đơn", nghĩa là chỉ có một giá trị.
- Ngược lại, kiểu dữ liệu danh sách là kiểu dữ liệu có nhiều phần tử, hay kiểu dữ liệu bao gồm một dãy các giá trị.
Quan sát Ví dụ 1 SGK tr.111 và trả lời câu hỏi:
Kiểu dữ liệu trong Python được khởi tạo như thế nào?
Truy cập phần tử của danh sách thông qua chỉ số. Chỉ số của list đánh số từ 0.
Tiếp tục quan sát Ví dụ 2, Ví dụ 3 SGK tr.111 để:
- Biết cách thay đổi hoặc xóa phần tử của danh sách.
- Biết cách tạo danh sách rỗng và các phép toán ghép danh sách.
Ví dụ 3
KẾT LUẬN
Kiểu dữ liệu danh sách được khởi tạo như sau:
trong đó các giá trị
Truy cập hoặc thay đổi giá trị của từng phần tử thông qua chỉ số:
Chỉ số của danh sách bắt đầu từ 0 đến len() - 1, trong đó len () là lệnh tính độ dài danh sách.
Để xóa một phần tử của danh sách, ta dùng lệnh del.
Câu hỏi và bài tập củng cố
- Cho danh sách A = [1,0,"One",9,15,"Two",True,False]. Hãy cho biết giá trị các phần tử:
- a) A[0] b) A[2]
- c) A[7] d) A[len(A)]
- Giả sử A là một danh sách các số, mỗi lệnh sau thực hiện công việc gì?
- a) A = A + [10] b) del A[0]
- c) A = [100] + A d) A = A[1]*25
- a) Bổ sung phần tử 10 vào cuối danh sách A.
- b) Xóa phần tử đầu tiên của danh sách A.
- c) Bổ sung số 100 vào đầu danh sách A.
- d) Thiết lập biến A mới là tích của 25 với giá trị phần tử thứ hai của danh sách A.
Duyệt các phần tử của danh sách
Đọc nhiệm vụ và thực hiện Hoạt động 2 SGK trang 112:
Quan sát các lệnh sau để biết cách dùng lệnh for duyệt lần lượt các phần tử của một danh sách:
Ví dụ 1: Duyệt và in ra từng phần tử của danh sách
Biến i chạy trên vùng chỉ số từ 0 đến len(A) - 1
Giáo án điện tử tin học 10 Kết nối, giáo án powerpoint tin học 10 kết nối bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách (2, bài giảng điện tử tin học 10 kết nối
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác