Soạn giáo án điện tử tin học 10 kết nối bài 20: Câu lệnh lặp for (2 tiết)
Giáo án powerpoint tin học 10 kết nối tri thức mới bài bài 20: Câu lệnh lặp for (2 tiết). Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.












Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!
Nội dung giáo án
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Em có thể đã gặp những trường hợp cần thực hiện một số công việc lặp đi lặp lại nhiều lần. Ví dụ, để kể tên tất cả các bạn trong lớp có 30 học sinh, em cần lần lượt đọc tên từng bạn; để đếm số lượng các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 50, em có thể kiểm tra lần lượt các số từ 1 đến 50 và ghi ra các số chia hết cho 3 (chẳng hạn, 3, 6, 9...) rồi đếm các số đó.
Em hãy xác định trong mỗi ví dụ trên, công việc nào cần phải lặp lại và được lặp lại bao nhiêu lần?
Công việc cần lặp lại:
- Đọc tên từng bạn: lặp lại 30 lần.
- Kiểm tra lần lượt các số từ 1 đến 50 và ghi ra các số chia hết cho 3: Thao tác xét lần lượt từng số từ 1 đến 50 chính là lệnh lặp, số lần lặp là 50.
BÀI 20: CÂU LỆNH LẶP FOR
(2 Tiết)
NỘI DUNG BÀI HỌC
Lệnh lặp for
Lệnh range
- Lệnh lặp for
Thảo luận Hoạt động 1 SGK trang 105 theo nhóm đôi
Thực hiện đoạn chương trình sau trong chế độ gõ lệnh trực tiếp của Python để tính tổng 0 + 1 + ... + 9. Tổng này có giá trị bao nhiêu? Giải thích kết quả.
Giải thích
Lệnh range(10) trả lại một vùng giá trị gồm 10 số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Lệnh for sẽ thực hiện 10 lần lặp, mỗi lần lặp ứng với một giá trị k trong vùng giá trị trên.
Em hãy đọc thông tin mục 1 SGK và cho biết:
- Ý nghĩa của câu lệnh for.
- Mô tả cấu trúc chung của lệnh for.
- for là lệnh lặp với số lần biết trước. Số lần lặp thường được xác định bởi vùng giá trị của lệnh range().
Cấu trúc chung:
for in range(m, n):
Khi m bằng 0 câu lệnh for có thể viết như sau:
for in range(n):
Ví dụ 1
Tính tổng các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn n, với n cho trước (n = 10).
n = 10
S = 0
for k in range(n):
if k%2 == 0:
S = S + k
print(S)
Ví dụ 2
Đếm các số nguyên nhỏ hơn n (n = 20) và là bội của 3.
n = 20
C = 0
for k in range(n):
if k%3 == 0:
C = C + 1
print(C)
Ghi nhớ
Lệnh lặp for sẽ cần một biến để chạy trong vùng các giá trị của lệnh range(n).
Vùng range() sẽ là dãy các giá trị 0, 1, 2, ..., n - 1.
Các lệnh lặp sẽ viết sau dấu “:”, xuống dòng và viết thụt vào (1 tab hoặc 4 dấu cách).
Giáo án điện tử tin học 10 Kết nối, giáo án powerpoint tin học 10 kết nối bài 20: Câu lệnh lặp for (2 tiết), bài giảng điện tử tin học 10 kết nối
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác