Soạn giáo án điện tử hóa học 11 Cánh diều Bài 16: Alcohol (P2)

Giáo án powerpoint Hóa học 11 cánh diều mới Bài 16: Alcohol (P2). Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!


THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MỚI!

BÀI 16: ALCOHOL

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

  1. Phản ứng oxi hóa
  2. a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

Thí nghiệm 1: Đốt cháy ethyl alcohol

Chuẩn bị:

Cồn 96o

Đĩa sứ

Que đóm

Bật lửa

  Tiến hành:

Nhỏ khoảng 1 - 2 mL cồn vào đĩa sứ hoặc bát sứ. Dùng que đóm châm lửa rồi tiến hành đốt cồn trong dầu.

Lưu ý: Không lấy nhiều cồn, không đốt trực tiếp bằng diêm hoặc bật lửa.

Quan sát, viết phương trình hóa học và giải thích hiện tượng xảy ra.

Hiện tượng:

Ethanol cháy mạnh trong không khí, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

PTHH:

C2H5OH + 3O2           2CO2 + 3H2O

  1. b) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

Tìm hiểu mục III.4b và cho biết: Alcohol bậc mấy bị oxi hóa bằng CuO? Sản phẩm tạo thành là gì? Viết PTHH minh họa.

  • Alcohol bậc một bị oxi hóa bằng CuO sinh ra aldehyde:

CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O

CH3-CH2-OH + CuO  →  CH3-CH=O + Cu + H2O

  • Alcohol bậc hai bị oxi hóa sinh ra ketone:
  • Alcohol bậc ba không bị oxi hóa.

KẾT LUẬN

* Alcohol tham gia phản ứng cháy (phản ứng oxi hóa hoàn toàn):

Alcohol + oxygen → carbon dioxide + nước

* Alcohol phản ứng với các chất oxi hóa (phản ứng oxi hóa không hoàn toàn):

  • Alcohol bậc một: → aldehyde (-CH=O)
  • Alcohol bậc hai: → ketone (-C=O)
  • Trong điều kiện như trên các alcohol bậc ba không bị oxi hóa.
  1. Phản ứng riêng của glycerol

Thí nghiệm: Hòa tan copper (II) hydroxide bằng glycerol

Chuẩn bị:

Tiến hành:

  • Chuẩn bị hai ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch copper (II) sulfate 5% và 1 mL dung dịch sodium hydroxide 20%, lắc nhẹ. Tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm thứ nhất 3 - 4 giọt ethanol, vào ống nghiệm thứ hai 3 - 4 giọt glycerol. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm.
  • Lưu ý: Để tránh việc thêm dung dịch glycerol đến đầy ống nghiệm vẫn chưa hòa tan hết copper(II) hydroxide, cần dùng ít dung dịch CuSO4; để màu dung dịch đẹp, đúng là màu xanh lam, cần dùng dung dịch NaOH trong bước điều chế Cu(OH)2.

Video tham khảo:

Hiện tượng:

  • Khi cho NaOH vào ống chứa dung dịch CuSO4, cả 2 ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt.

PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓(xanh) + Na2SO4

Hiện tượng:

  • Khi cho ethanol vào ống 1: không có hiện tượng, kết tủa không tan.
  • Khi cho glycerol vào ống 2: kết tủa tan dần, thu được dung dịch có màu xanh lam đặc trưng.

PTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

copper (II) glycerate

GHI NHỚ

  • Glycerol hòa tan được copper(II) hydroxide, tạo thành phức màu xanh lam, tan được trong nước:
  • Các polyalcohol có hai nhóm hydroxy liền kề như ethylene glycol cũng có phản ứng hòa tan copper(II) hydroxide tương tự như glycerol:

Thảo luận nhóm đôi

Luyện tập 7 (SGK - tr.112)

Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch sau: allyl alcohol, ethanol và glycerol. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt từng hóa chất chứa trong mỗi ống nghiệm.

  • Cho lần lượt từng mẫu thử phản ứng với dung dịch bromine. Dung dịch bromine nhạt dần đến mất màu → allyl alcohol:

CH2=CH-CH2-OH + Br2  CH2Br-CHBr-CH2-OH

Không có hiện tượng gì xuất hiện ⟶ ethanol và glycerol.

  • Sử dụng copper (II) hydroxide để phân biệt ethanol và glycerol: Glycerol có thể tác dụng copper (II) hydroxide tạo dung dịch xanh lam đậm, còn ethanol thì không.
  1. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ

 


=> Xem toàn bộ Giáo án điện tử Hóa học 11 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án điện tử Hóa học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol (P2), GA powerpoint Hóa học 11 cd Bài 16: Alcohol (P2), giáo án điện tử Hóa học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol (P2)

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CÁNH DIỀU