Soạn giáo án dạy thêm Toán 5 CTST bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Soạn chi tiết đầy đủ bài 15: Tỉ lệ bản đồ giáo án dạy thêm Toán 5 chân trời sáng tạo. Bài soạn hay kết hợp nhiều ngữ liệu bài tập ngoài sgk giúp thầy cô ôn tập kiến thức bài học mới cho học sinh trong mỗi buổi học chiều hoặc buổi học 2. Tài liệu có file tải về, dễ dàng chỉnh sửa. Thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

BÀI 15 – TỈ LỆ BẢN ĐỒ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

  • Ôn tập, củng cố cách nhận biết được tỉ lệ bản đồ; đọc được tỉ lệ bản đồ; biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ trong thực tế.

  • Vận dụng được tỉ lệ bản đồ để giải quyết một số tính huống thực tiễn.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với bạn bè, thầy cô để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, làm bài tập và ôn luyện các kiến thức đã học.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Ôn tập và củng cố cách nhận biết tỉ lệ bản đồ; đọc được tỉ lệ bản đồ; biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ trong thực tế.

  • Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng được tỉ lệ bản đồ để giải quyết một số tình huống thực tiễn.

3. Phẩm chất:

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

  • Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Gợi nhớ kiến thức đã học trên lớp cho HS.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Giải toán tiếp sức”

+ Luật chơi: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử ra 4 bạn tham gia trò chơi. GV chuẩn bị 4 bảng phụ, ghi sẵn các câu hỏi về chủ đề tỉ lệ bản đồ.

+ Sau đó mỗi nhóm cử lần lượt từng thành viên lên hoàn thành 1 câu hỏi trên bảng phụ; nhóm nào hoàn thành xong sớm nhất và đúng thì giành chiến thắng.

Một số câu hỏi gợi ý:

1. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 200; độ dài trên bản đồ là 1 cm. Độ dài thật là ...m

2. Tỉ lệ bản dồ là 1 : 500; độ dà thật là 50 m. Độ dài trên bản đồ là ...cm 

... 

- Các HS ở dưới nhận xét và chấm điểm.

- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố cách nhận biết tỉ lệ bản đồ; đọc được tỉ lệ bản đồ.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV cho HS giải bài toán sau:

Bài toán: Khoảng cách giữa hai điểm  và  trên thực tế là 50 m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, khoảng cách đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

- GV nêu câu hỏi:

+ HS1: Viết tỉ lệ bản đồ 1 : 500 dưới dạng phân số.

+ HS2: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho ta biết đều gì?

- GV nhận xét, tuyên dương HS ghi nhớ bài tốt, sau đó chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố cách nhận biết tỉ lệ bản đồ; đọc được tỉ lệ bản đồ; biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ trong thực tế; vận dụng được tỉ lệ bản đồ để giải quyết một số tình huống trong thực tiễn.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Viết vào ô trống.

Tỉ lệ bản đồ

Độ dài trên  bản đồ

Độ dài thật

1 : 1 000

1 cm

.....m

............

1 cm

3m

1: 10 000

1 cm

......m

1 : 500

.....cm

500 m

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV mời 1 HS lên bảng điền đáp án.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2Câu nào đúng? Câu nào sai?

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, độ dài thu nhỏ là 1 mm, vậy độ dài thật là 1 m.

b) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, độ dài thu nhỏ là 1 dm, vậy độ dài thật là 1 km.

c) Độ dài thật của quãng đường  là 200 m, trên bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000 độ dài của quãng đường  là 1 cm.

d) Độ dài thật của quãng đường  là 2 m, trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 độ dài của quãng đường  là 1 dm.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

Bài giải

Đổi 50 m = 5 000 cm

Khoảng cách giữa hai điểm  và  trên bản đồ là:

5 000 : 500 =  10 (cm)

Đáp số: 10 cm.

+ HS1: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 được viết dưới dạng phân số là:

+ HS2: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho ta biết khoảng cách thực tế đã được vẽ thu nhỏ lại 500 lần.

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

Tỉ lệ bản đồ

Độ dài trên bản đồ

Độ dài thật

1 : 1 000

1 cm

10 m

1 : 300

1 cm

3 m

1 : 10 000

1 cm

100 m

1 : 500

100 cm

500 m

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

Đáp án bài 2:

a) Đ

b) Đ

c) Đ

d) S

- HS quan sát, chữa bài.

 

 

 

-------------

………..Còn tiếp………..


=> Xem toàn bộ Giáo án dạy thêm Toán 5 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án dạy thêm Toán 5 chân trời sáng tạo, giáo án bài 15: Tỉ lệ bản đồ dạy thêm Toán 5 CTST, soạn giáo án dạy thêm bài 15: Tỉ lệ bản đồ Toán 5 chân trời sáng tạo

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác