Soạn giáo án dạy thêm Toán 5 CTST bài 13: Héc-ta

Soạn chi tiết đầy đủ bài 13: Héc-ta giáo án dạy thêm Toán 5 chân trời sáng tạo. Bài soạn hay kết hợp nhiều ngữ liệu bài tập ngoài sgk giúp thầy cô ôn tập kiến thức bài học mới cho học sinh trong mỗi buổi học chiều hoặc buổi học 2. Tài liệu có file tải về, dễ dàng chỉnh sửa. Thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

BÀI 13 – HÉC – TA 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

  • Ôn tập, củng cố cách nhận biết biểu tượng, tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa héc – ta với mét vuông.

  • Đọc, viết các số đo theo đơn vị héc – ta.

  • Thực hiện được việc chuyển đổi, tính toán với các số đo theo đơn vị héc – ta.

  • Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với bạn bè, thầy cô để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, làm bài tập và ôn luyện các kiến thức đã học.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Ôn tập và củng cố cách nhận biết kí hiệu héc – ta ; cách đọc và viết các số theo đơn vị héc – ta; thực hiện được việc chuyển đổi, tính toán với các số đo theo đơn vị héc – ta.

  • Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết một số bài toán thực tế đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích.

3. Phẩm chất:

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

  • Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Gợi nhớ kiến thức đã học trên lớp cho HS.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn

+ Luật chơi: GV nêu câu hỏi, HS chú ý lắng nghe và trả lời.

+ GV: “Đố bạn, đố bạn”

+ HS: “ Đố gì, đố gì”

+ GV: “2 ha bằng bao nhiêu mét vuông?”

+ HS: “ ...”

+ GV: “160 000 m2 bằng bao nhiêu héc – ta?”

+ HS: “ ....”

...

+ Mục đích: Củng cố lại kiến thức liên quan đến héc – ta.

+ Thời gian: 3 – 5 phút.

- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố cách đọc, viết các số đo theo đơn vị héc – ta; thực hiện được việc chuyển đổi các độ đo theo đơn vị héc – ta.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV nêu câu hỏi:

+ HS1: Đơn vị đo diện tích héc – ta kí hiệu là gì? ….m2

 

 

+ HS2: “Số đo diện tích đã học nào bé hơn héc – ta?”

- GV nhận xét, tuyên dương HS ghi nhớ bài tốt, sau đó chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố cách đọc, viết các số đo theo đơn vị héc – ta; thực hiện được việc chuyển đổi, tính toán với các số đo theo đơn vị héc – ta; giải quyết một số bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo diện tích.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Đọc các số đo sau:

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV mời 1 HS đứng tại chỗ trả lời.

- GV chốt đáp án.

 

 

 

 

Bài tập 2Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5 ha = ... m2;

b) 30 ha = ... m2;

c) 10 000 m2 = ... ha;

d) 70 000 m2 = ... ha;

e)  ha = ... m2;

g)  ha = ... m2.

- GV yêu cầu HS hoàn thành cá nhân.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày lời giải.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

 

Bài tập 3Câu nào đúng? Câu nào sai?

a) Hợp tác xã trồng rau sạch trên diện tích 15 250 m2. Diện tích trồng rau sạch lớn hơn 1 ha.

b) Một khu nghỉ mát hình chữ nhật có chiều dài 200 m, chiều rộng 50 m. Diện tích khu nghỉ mát lớn hơn 10 ha.

c) Mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 2 ha, chiều rộng 40 m. Chiều dài mảnh đất là 5 000 m.

d) Diện tích trồng ngô của nhà bác Lâm là 3 ha. Diện tí

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chơi trò chơi.

+ GV: “Đố bạn, đố bạn”

+ HS: “ Đố gì, đố gì”

+ GV: “2 ha bằng bao nhiêu mét vuông?”

+ HS: “20 000 m2

+ GV: “ 4 ha bằng bao nhiêu mét vuông”

+ HS: “16 ha”

...

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ HS1: hec-ta được kí hiệu là .

+ HS2: mét vuông, đề – xi – mét vuông, xen – ti – mét vuông, mi – li – mét vuông.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

9 ha đọc là “chín héc – ta”;

15 ha đọc là “mười lăm héc – ta”;

105 ha đọc là “một trăm linh năm héc – ta”;

ha đọc là “ba phần năm héc – ta”;

ha đọc là “chín mươi chín phần chín mươi bảy héc – ta”.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

Đáp án bài 2:

a) 5 ha = 50 000 m2;

b) 30 ha = 300 000 m2;

c) 10 000 m2 = 1 ha;

d) 70 000 m2 = 7 ha;

e) ha =  m2;

g) ha = 100 m2.

- HS quan sát, chữa bài.

 

 

 

Đáp án bài 3:

 

 

 

 

 

-------------

………..Còn tiếp………..


=> Xem toàn bộ Giáo án dạy thêm Toán 5 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án dạy thêm Toán 5 chân trời sáng tạo, giáo án bài 13: Héc-ta dạy thêm Toán 5 CTST, soạn giáo án dạy thêm bài 13: Héc-ta Toán 5 chân trời sáng tạo

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác