Soạn giáo án buổi 2 Ngữ văn 11 KNTT Bài 9 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Ngữ văn 11 Bài 9 TH tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn:…../…../…..
Ngày dạy:……/……/….
ÔN TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Củng cố kiến thức Thực hành tiếng Việt – Cách giải thích nghĩa của từ.
- Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
- Hiểu được sự cần thiết của việc giải thích nghĩa của từ trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Hiểu rõ các thao tác giải thích nghĩa của từ được thực hiện trong một số văn bản đã đọc và biết cách vận dụng chúng trong hoạt động thực hành hoặc giao tiếp nói chung.
- Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
- Đối với học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 11, tập 2, Kết nối tri thức với cuộc sống.
- Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS, Huy động tri thức, kỹ năng, trải nghiệm nền của học sinh mà học sinh đã được học, qua đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
- Nội dung: GV hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân trình bày nội dung kiến thức bài học.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv yêu cầu chơi trò chơi “Đoán ý đồng đội”
Luật chơi GV chia lớp thành 4 nhóm lớn: Yêu cầu 4 đại diện của 4 nhóm lên bốc thăm giải thích nghĩa “từ khóa” trong phiếu bốc được (lưu ý: dùng những từ ngữ không liên quan đến từ khóa để diễn tả). Đội nào trong 3p đoán được nhiều phiếu nhất đội đó chiến thắng.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS huy động kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Gv quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV mời bất kì 2-3 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu HS trong lớp lắng nghe, nhận xét đồng đẳng và bổ sung (nếu có)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khích lệ học sinh.
- GV dẫn dắt vào bài học:
Từ trong tiếng Việt vô cùng phong phú và đa dạng, cùng một từ có thể có nhiều nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Tính nhiều nghĩa của từ là kết hợp của quá trình chuyển nghĩa. Quá trình chuyển nghĩa thường được thực hiện theo hai phương thức cơ bản là ẩn dụ và hoán dụ. Đồng thời chuyển nghĩa còn gắn với quá trình chuyển tên gọi từ đối tượng này sang đối tượng khác. Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại kiến thức nhé!
- CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức Thực hành tiếng Việt – Cách giải thích nghĩa của từ.
- Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hành luyện tập củng cố kiến thức bài học.
- Sản phẩm học tập: HS nhắc lại lý thuyết bài học và chuẩn kiển thức GV.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Củng cố kiến thức về cách giải thích nghĩa của từ Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu hs thực hiện cá nhân: · Trình bày khái niệm và cách giải thích nghĩa của từ. · Nhắc lại một số lưu ý? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện hai nhóm trình bày sơ đồ tư duy của nhóm. - GV yêu cầu HS lắng nghe, nhận xét đồng đẳng, bổ sung (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV dẫn dắt chuyển sang nổi dung mới.
|
I. Củng cố kiến thức về cách giải thích nghĩa của từ - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị: phải nêu đầy đủ các khía cạnh của khái niệm, vừa chỉ được “loại” mà đối tượng thuộc vào, vừa chỉ được tính đặc thù của đối tượng so với các đối tượng khác cùng loại. - Nêu từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa: trong một số trường hợp, có thể nêu cùng lúc 2-3 từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa để người tiếp nhận nắm bắt thuận lợi hơn về sắc thái nghĩa tinh tế của từ được giải thích. - Làm rõ nghĩa từng yếu tố trong từ, sau đó tổng hợp lại: Cách giải thích này có thể áp dụng đối với đa số từ ghép. Yếu tố dùng trong từ ghép có thể có nhiều nghĩa, vì vậy, khi giải thích, phải phán đoán để chọn đúng nghĩa nào có thể tương thích với nghĩa của yếu tố còn lại. Lưu ý: - Cách giải thích nêu trên không áp dụng cho loại từ ghép mang nghĩa biệt lập hoặc nghĩa thuật ngữ chuyên môn như: quân từ, tiểu nhân, kinh tế, du kích,… - Sau khi đã giải thích nghĩa của từng yếu tố tạo nên từ, cần phải chú ý mối quan hệ giữa các yếu tố đó để thực hiện tổng hợp nghĩa. Mỗi loại từ ghép (ví dụ: từ ghép đẳng lập như giang sơn, xã tắc,…; từ ghép chính phụ như vĩ nhân, danh nhân,...) sẽ đòi hỏi những cách tổng hợp nghĩa khác nhau. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về bài học.
- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo văn bản đọc.
- Sản phẩm:
- Phiếu bài tập của HS
- Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trường THCS:……………………… Họ và tên:…………………………… Lớp:…………………………………. PHIẾU BÀI TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ Câu 1: Khi giải thích nghĩa của từ trung niên: người đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa già, được giải thích theo cách nào? A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 2: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ? A. Nghĩa của từ là nghĩa sự vật mà từ biểu thị B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị
Câu 3: Cách giải thích thế nào về nghĩa của từ không đúng? A. Đọc nhiều lần là từ cần được giải thích B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị C. Dùng từ đồng nghĩa để giải thích D. Dùng từ trái nghĩa để giải thích
Câu 4: Yếu tố “vô” trong từ “vô vị” mang nghĩa gì? A. Không B. Có C. Vừa có vừa không D. Vào
Câu 5: Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là gì? A. Hiểu biết B. Tri thức C. Hiểu D. Nhìn thấy
Câu 6: Khi giải thích "Cầu hôn: xin được lấy làm vợ" là đã giải thích nghĩa của từ bằng cách nào? A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích. B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. C. Kết hợp giữa dùng từ đồng nghĩa với trình bày khái niệm mà từ biểu thị. D. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích.
Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Nó...cô giáo mắng vì tội không làm bài tập." A. Được B. Bị C. Đã D. Không đáp án nào đúng
Câu 8: Học lỏm có nghĩa là? A. nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo. B. học và luyện tập để có hiểu biết và có kỹ năng. C.học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát) D. tìm tòi, hỏi han để học tập.
Câu 9: Từ "Sính lễ" trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh có nghĩa là A. lễ vật dùng trong nghi lễ cúng tế trời đất. B. lễ vật để dâng cúng tiên đế. C. lễ vật quần thần dâng lên nhà vua. D. lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới.
Câu 10: Viễn xứ: người ở phương xa. Xác định cách giải nghĩa của từ trên: A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
- HS vận dụng kiến thức đã học về bài Thực hành tiếng Việt hoàn thành Phiếu bài tập
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc đáp án trước lớp theo Phiếu bài tập.
- GV mời một số HS khác đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án:
1. C |
2. D |
3. A |
4.A |
5.C |
6.B |
7. B |
8. A |
9. D |
10. C |
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Luyện tập theo kiến thức trợ từ, thán từ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn làm bài vào vở, cho HS luyện tập theo những nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1: Giải thích những từ “hoảng hốt”, “tổ tiên”, “phúc ấm”, “ghẻ lạnh” và cho biết bạn đã sử dụng cách nào để giải thích những từ đó.
Câu 2: Điền các từ thích hợp vào dấu “…”
- … : Học và luyện tập để có kiến thức, kỹ năng
- …: Nghe, nhìn thấy người ta làm gì rồi làm theo, không được trực tiếp ai chỉ dạy
- …: Tìm tòi để học tập cho bản thân
- …: Học văn hoá ở trường lớp, có chương trình, hướng dẫn của thầy cô
Câu 3: Điền các từ “trung bình”, “trung gian”, “trung niên” vào các chỗ trống dưới đây.
- …: khoảng giữa của bậc thang đánh giá, không kém cũng không giỏi, không thấp cũng không cao
- …: vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai giai đoạn, hai sự vật, hai bộ phận,…
- …: quá lứa tuổi thanh thiếu niên nhưng cũng chưa đến tuổi già
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài luyện tập vào vở.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện một số HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Câu 1:
Hoảng hốt: thể hiện sự sợ hãi, vội vàng → giải thích nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
Tổ tiên: thế hệ ông cha, cụ kỵ đã qua đời → giải thích nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm.
Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên truyền lại cho con cháu → giải thích nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm.
Ghẻ lạnh: thái độ xa lánh, thờ ơ với những người có mối quan hệ gần gũi thân thiết → giải thích nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
Câu 2:
- Học tập
- Học lỏm
- Học hỏi
- Học hành
Câu 3:
- Trung bình
- Trung gian
- Trung niên
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: HS nâng cao, mở rộng kiến thức.
- Nội dung: GV hướng dẫn HS làm bài tập vận dụng.
- Sản phẩm học tập: Phần trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
- Tổ chức thực hiện:
Soạn giáo án buổi 2 Ngữ văn 11 kết nối Bài 9 TH tiếng Việt: Cách giải thích, GA word buổi 2 Ngữ văn 11 kntt Bài 9 TH tiếng Việt: Cách giải thích, giáo án buổi 2 Ngữ văn 11 kết nối tri thức Bài 9 TH tiếng Việt: Cách giải thích
MỘT VÀI THÔNG TIN
- Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
- Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
- Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, phân tích chi tiết
PHÍ GIÁO ÁN:
- Phí giáo án: 350k
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Toán 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử toán 11 kết nối tri thức
Giáo án Vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án Sinh học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức
GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án Lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
GIÁO ÁN LỚP 11 CÁC MÔN CÒN LẠI
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Hoạt động trải nghiệm 11 kết nối tri thức
GIÁO ÁN LỚP 11 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 11 cánh diềuGiáo án tất cả các môn lớp 11 chân trời sáng tạo