Soạn giáo án buổi 2 Ngữ văn 11 KNTT Bài 1 TH tiếng Việt: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Ngữ văn 11 Bài 1 TH tiếng Việt: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy: …/…/…

ÔN TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Củng cố kiến thức đã học về đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
  • Giải các bài tập liên quan đến đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng biệt

  • Nhận biết được một số yếu tố đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
  1. Phẩm chất
  • Hiểu biết đúng nhất về đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
  • Có cách ứng dụng phù hợp với ngữ cảnh
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án;
  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
  • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Ngữ văn 8.
  • Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
  3. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ hiểu biết về một số câu sử ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Theo em khi sử dụng viết đoạn văn em có sử dụng các ngôn ngữ như nói vào không? Vì sao?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân và chia sẻ trong nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết là hai ngôn ngữ phổ biến được sử dụng hàng ngày. Mỗi loại ngôn ngữ sẽ có một đặc điểm khác nhau. Song không phải lúc nào người viết cũng sử dụng ngôn ngữ nói. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập kiến thức Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

  1. CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC
  2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức về đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
  3. Nội dung: GV hướng dẫn HS ôn tập đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
  4. Sản phẩm học tập: HS nhắc lại kiến thức chung về đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết và chuẩn kiến thức của GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

I.     Nhắc lại kiến thức đã học

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học hãy trả lời câu hỏi:

+Ngôn ngữ nói là gì đặc điểm của ngôn ngữ nói?

+ Ngôn ngữ viết là gì đặc điểm của ngôn ngữ viết?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trình bày các nội dung:

+ Khái niệm, đặc điểm

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

 

I.     Hệ thống lại kiến thức

a.    Khái niệm và đặc điểm của ngôn ngữ nói

Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ thường được sử dụng trong giao tiếp. Ở đó người nói và người nghe thường tiếp xúc trực tiếp với nhau, thay vai luân phiên. Vì thế người nói ít có điều kiện gọt giũa lời nói. – Ngôn ngữ nói có tính biểu cảm, tính cụ thể và tính cá thể cao.

-        Nếu không có phương tiện kỹ thuật hỗ trợ thì ngôn ngữ nói chỉ tồn tại nhất thời và truyền đi trong phạm vi không gian hạn chế.

-        Ngôn ngữ nói được sử dụng một cách tự nhiên những từ ngữ hoặc cách diễn đạt thường ít được chấp nhận trong ngôn ngữ viết.

-        Nhiều trường hợp người nói có thể sử dụng ngôn ngữ địa phương, biệt ngữ.

b.        Ngôn ngữ viết

+ Trong giao tiếp bằng ngôn ngữ viết người viết và người đọc thường không có sự tiếp xúc trực tiếp.

+ Người viết có thời gian để suy ngẫm và lựa chọn cách biểu đạt nên được gọt giũa, có khả năng lưu trữ thông tin lâu dài và hướng tới 1 phạm vi người đọc rộng lớn.

-                     Ngôn ngữ viết đòi hỏi người viết phải tuân theo các quy định về chính tả, từ vựng, ngữ pháp, bố cục, trình bày, phong cách. Đặc biệt ngôn ngữ viết có thể dùng các kiểu câu dài nhiều thành phần câu phức.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
  3. Nội dung:

- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.

- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo bài tập liên quan đến kiến thức

  1. Sản phẩm:

- Phiếu bài tập của HS..

  1. Tổ chức thực hiện

Nhiệm 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.

 

 


=> Xem toàn bộ Soạn giáo án buổi 2 Ngữ văn 11 KNTT

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Ngữ văn 11 kết nối Bài 1 TH tiếng Việt: Đặc điểm cơ, GA word buổi 2 Ngữ văn 11 kntt Bài 1 TH tiếng Việt: Đặc điểm cơ, giáo án buổi 2 Ngữ văn 11 kết nối tri thức Bài 1 TH tiếng Việt: Đặc điểm cơ

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Toán 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử toán 11 kết nối tri thức

Giáo án Vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án Sinh học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án Lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối tri thức

Giáo án Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN LỚP 11 CÁC MÔN CÒN LẠI