Viết phương trình nhiệt hoá học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước toả ra 214,6 kJ nhiệt. b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng toả ra 285,49 kJ nhi

13.19. Viết phương trình nhiệt hoá học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất

a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước toả ra 214,6 kJ nhiệt.

b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng toả ra 285,49 kJ nhiệt.

c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 g ammonia toả ra 22,99 kJ nhiệt.

d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3), biết rằng để thu được 11,2 g vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal. 


a) H2 (g)+ $\frac{1}{2}$O2 (g) → H2O (g)  $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ =  - 91,8 kJ 

b) H2 (g)+ $\frac{1}{2}$O2 (g) → H2O (l)  $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ = - 214,6 kJ/mol

c) nammonia = $\frac{2,5}{17}$ = $\frac{5}{34}$ mol.

→ 1 mol ammonia toả ra 22,99 : $\frac{5}{34}$ =156,33 kJ nhiệt.

3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g) $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ = - 285,49 kJ/mol

d) nCaO = 0,2 mol.

1 mol vôi cung cấp 6,94 : 0,2 = 34,7 kcal.

CaCO3 (s) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2(g) + CaO(s) $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ = + 34,7 kcal/mol 


Từ khóa tìm kiếm Google: Giải sách bài tập hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải SBT hóa học 10 CTST, giải SBT hóa học 10 Chân trời sáng tạo bài 13 Enthalpy tạo thành và biến thiên Emthalpy của phản ứng hóa học

Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác