Make sentences, using the words and phrases given. You can change the words and phrases or add necessary words. (Đặt câu, sử dụng các từ và cụm từ đã cho. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ hoặc thêm các từ cần thiết.)
E. WRITING
1. Make sentences, using the words and phrases given. You can change the words and phrases or add necessary words. (Đặt câu, sử dụng các từ và cụm từ đã cho. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ hoặc thêm các từ cần thiết.)
1. Easter / important / Christian / festival / and / holiday.
___________________________________________________________
2. People / celebrate / around / world / between / 22nd March / 25th April.
___________________________________________________________
3. People / give / chocolate eggs / friends / and / family.
___________________________________________________________
4. They / also / organise / egg hunt / children.
___________________________________________________________
5. People / go / church / and / have / special / family meal.
___________________________________________________________
6. Each year / shop / sell / million / of / chocolate / Easter bunnies.
___________________________________________________________
1. Easter is an important Christian festival and holiday.
(Lễ Phục sinh là một lễ hội và ngày lễ quan trọng của Cơ đốc giáo.)
Giải thích:
- Thiếu động từ. “important” (quan trọng) là tính từ cần động từ “to be” đứng trước bổ nghĩa. “Easter” chủ từ số ít => is
- Trong câu cần mạo từ bổ nghĩa cho cụm danh từ. Đứng trước nguyên âm “i” trong “important” nên dùng “an” (một)
2. People celebrate it around the world between 22nd March and 25th April.
(Mọi người kỷ niệm nó trên khắp thế giới từ ngày 22 tháng 3 đến ngày 25 tháng 4.)
Giải thích:
- Câu thiếu tân ngữ, thêm “it” (nó)
- Cụm từ “around the world” (khắp thế giới) thiếu “the”
- Cụm từ “between…and..”
3. People give chocolate eggs to their friends and family.
(Mọi người tặng trứng sô cô la cho bạn bè và gia đình của họ.)
Giải thích:
- “give” (đưa) something (cái gì) “to” someone (ai)
- Bổ sung thêm từ sở hữu “their” (của họ) để rõ nghĩa
4. They also organise egg hunts for children.
(Họ cũng tổ chức những cuộc săn trứng cho trẻ em.)
Giải thích:
- “organize” (tổ chức) + for someone (ai) : tổ chức cái gì cho ai
5. People go to church and have a special family meal.
(Mọi người đến nhà thờ và có một bữa ăn gia đình đặc biệt.)
Giải thích:
- go + to: đi đến đâu
- Thêm mạo từ “a” để xác định danh từ
6. Each year shops sell millions of chocolate Easter bunnies.
(Mỗi năm các cửa hàng bán hàng triệu con thỏ Phục sinh bằng sô cô la.)
Giải thích:
- Các cửa hang chứ không phải 1 cửa hàng => shops
- “millions” ( hang triệu) phải thêm “-s”
Bình luận