Giải SBT hóa 11: bài tập 9.40 trang 71

Bài 9.40: Trang 71 SBT hóa 11

Hỗn hợp M chứa 3 axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong đó hai chất là axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất là axit không no có một liên kết kép ở gốc hiđrocacbon.

Cho 29,6 g M tác dụng với dung dịch NaOH rồi cô cạn, thu được 40,6 g hỗn hợp muối khan. Đốt cháy hoàn toàn 8,88 g M thu được 6,72 lít C02 (đktc).

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.


Các axit đơn chức tác dụng với NaOH như sau :

RCOOH + NaOH \( \to \) RCOONa + H20

Cứ 1 mol RCOOH biến thành 1 mol RCOONa thì khối lượng tăng thêm : 23 - 1 = 22 (g).

Khi 29,6 g M biến thành hỗn hợp muối, khối lượng đã tăng thêm : 40,6 - 29,6= 11 (g).

Vậy số mol 3 axit trong 29,60 g M là : \(\frac{{11}}{{22}} = 0,5(mol)\)

Khối lượng trung bình của 1 mol axit trong hỗn hợp là :

\(\frac{{29,6}}{{0,5}} = 59,2(g)\)

Vậy trong hỗn hợp M phải có axit có phân tử khối nhỏ hơn 59,2. Chất đó chỉ có thể là H-COOH. Nhưng M có 2 axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên đã có HCOOH thì phải có CH3COOH.

Giả sử trong 8,88 g M có x mol HCOOH, y mol CH3COOH và z mol CnH2n-1COOH :

\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y + z = \frac{{0,5.8,88}}{{29,6}} = 0,15(1)\\
46{\rm{x}} + 60y + (14n + 44)z = 8,88(2)
\end{array} \right.\)

2HCOOH + 02 \( \to \) 2C02 + 2H20

x mol                       x mol

CH3COOH + 202 \( \to \) 2C02 + 2H20

y mol                            2y mol

CnH2n-1COOH + \(\frac{{3n}}{2}\)02 \( \to \) (n + 1)C02 + nH20

z mol                                       (n + 1)z mol

x + 2y + (n + 1)z= \(\frac{{6,72}}{{22,4}}\) = 0,3 (3)

Cách giải hệ phượng trình :

Nhân 2 vế của phương trình (3) với 14 ta có

14x + 28y + (14n + 14)z = 4,2 (3’)

Lấy (2) trừ đi (3') :

32x + 32y + 30z = 4 68 (2')

Nhân (1) với 30 ta có :

30x + 30y + 30z = 4,50 (1')

Lấy (2') trừ đi (1') : 2x + 2y = 0,18 \( \Rightarrow \) x + y = 0,09 \( \Rightarrow \) z = 0,15 - 0,09 = 0,06

Thay các giá trị vừa tìm được vào phương trình (3), ta có :

0,09 + y + 0,06(n + 1) = 0,3

y = 0,15 - 0,06n

0 < y < 0,09 \( \Rightarrow \) 0 < 0,15 - 0,06n < 0,09

1  < n < 2,5

\( \Rightarrow \) n = 2 ; y = 0,15 - 0,06.2 = 0,03 \( \Rightarrow \) x = 0,06.

Thành phần khối lượng của hỗn hợp :

H-COOH (CH202) axit metanoic là : \(\frac{{0,06.46}}{{8,88}}\). 100% = 31,1%.

CH3-COOH (C2H402) axit etanoic là : \(\frac{{0,03.60}}{{8,88}}\). 100% = 20,3%.

CH2 = CH-COOH (C3H402) axit propenoic là: \(\frac{{0,06.72}}{{8,88}}\). 100% = 48,6%.


Từ khóa tìm kiếm Google: giải bài tập 9.40 trang 71 SBT hóa 11, giải bài tập 9.40 trang 71 SBT hóa 11 bài 46: Luyện tập: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic bài tập 9.40 trang 71 SBT hóa 11 bài 46: Luyện tập: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic 9.40 trang 71 SBT hóa 11 bài 46: Luyện tập: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic - SBT Hóa học 11 trang 71

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Đang cập nhật dữ liệu...