Giải SBT hóa 11 bài 40: Ancol trang 59

Giải SBT hóa học lớp 11, giải bài 40: Ancol trang 59 SBT hóa học 11, để học tốt hóa học 11. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.

Giải SBT hóa 11 bài 40: Ancol trang 59

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 8.7: Trang 59 SBT hóa 11

Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol ? 

 Ancol trang 59

Bài 8.8: Trang 59 SBT hóa 11

Chất   Ancol trang 59 có tên là gì trong các tên đã cho ? 

A. 1,1-đimetyletanol 

B. 1,1-đimetyletan-1-ol

C. isobutan-2-ol

D. 2-metylpropan-2-ol

Bài 8.9: Trang 59 SBT hóa 11

Ancol isobutylic có công thức cấu tạo như thế nào ?

 Ancol trang 59

Bài 8.10: Trang 59 SBT hóa 11

Trong số các ancol sau đây :

A. CH3-CH2-CH2-OH

B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH

C. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH

D. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-OH

1. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

2. Chất nào có khối lượng riêng cao nhất ?

3. Chất nào dễ tan nhất trong nước ?

Bài 8.11: Trang 59 SBT hóa 11

Trong số các phản ứng hoá học dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ?

A. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

B. C2H5OH + HBr → C2H5-Br + H2O

C. C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

D. 2C2H5OH $\overset{H_{2}SO_4, 140^{o}C}{\rightarrow}$ (C2H5)2O + H2O.

Bài 8.12: Trang 59 SBT hóa 11

Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây, ghi rõ điều kiện của từng phản ứng.

Tinh bột  $\overset{(1)}{\rightarrow}$ Glucozơ }$\overset{(2)}{\rightarrow}$ Ancol etylic $\overset{(3)}{\rightarrow}$ Anđehit axetic

Bài 8.13: Trang 59 SBT hóa 11

Từ ancol propylic và các chất vô cơ, có thể điều chế propen, propyl bromua, đipropyl ete. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện các chuyển hoá đó.

Bài 8.14: Trang 59 SBT hóa 11

Chất A là một ancol no mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol A phải dùng vừa hết 31,36 lít O2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A.

Bài 8.15: Trang 59 SBT hóa 11

Chất X là một ancol không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi. Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g X cần dùng vừa hết 2,24 lít \({O_2}\) (đktc).

Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên chất X.

Bài 8.16: Trang 60 SBT hóa 11

Hỗn hợp M chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 35,6 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,84 lít O2 (đktc).

Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.

Bài 8.17: Trang 59 SBT hóa 11

Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Trong sản phẩm cháy, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,88 g.

1. Xác định khối lượng hỗn hợp A.

2. Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong A nếu biết thêm rằng hai ancol đó khác nhau 2 nguyên tử cacbon.

Bài 8.18: Trang 60 SBT hóa 11

Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,3 g A tác dụng với natri (lấy dư) thu được 5,04 lít H2 (đktc). Mặt khác 8,12 g A hoà tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2.

Xác định công thức phân tử, các công thức cấu tạo có thể có, tên và phần trăm về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A.

Bài 8.19: Trang 60 SBT hóa 11

Đun một hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2S04 ở 140°C, thu được 72 g hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tách ra trong quá trình tạo thành các ete đó là 21,6 g.

Xác định công thức cấu tạo của 2 ancol và khối lượng mỗi ancol phản ứng.

Bài 8.20: Trang 60 SBT hóa 11

Hỗn hợp khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với khí nitơ là 1,35.

1. Xác định công thức phân tử 2 anken.

2. Nếu hiđrat hoá một lượng hỗn hợp A (giả sử hiệu suất là 100%) thì được hỗn hợp ancol B, trong đó tỉ lệ về khối lượng giữa ancol bậc một và ancol bậc hai là 43 : 50.

Hãy cho biết tên và phần trăm về khối lượng của từng ancol trong hỗn hợp B.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Đang cập nhật dữ liệu...