Giải SBT hóa 11: bài tập 8.20 trang 60
Bài 8.20: Trang 60 SBT hóa 11
Hỗn hợp khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với khí nitơ là 1,35.
1. Xác định công thức phân tử 2 anken.
2. Nếu hiđrat hoá một lượng hỗn hợp A (giả sử hiệu suất là 100%) thì được hỗn hợp ancol B, trong đó tỉ lệ về khối lượng giữa ancol bậc một và ancol bậc hai là 43 : 50.
Hãy cho biết tên và phần trăm về khối lượng của từng ancol trong hỗn hợp B.
1. A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Gọi CTPT của 2 anken là: CnH2n và Cn+1H2n+2 .
$ \overline{M}_A $ = 1,35.28 = 37,8
\( \Rightarrow \) CnH2n < 37,8 < Cn+1H2n+2
\( \Rightarrow \) 14n < 37,8 < 14n + 14
\( \Rightarrow \) 1,70 < n < 2,70 . Do n là số nguyên tử C nên n nguyên.
\( \Rightarrow \) n = 2.
CTPT của 2 anken là C2H4 và C3H6.
2. Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C3H6 và (1 - x) mol C2H4 :
=> mA = 42x + 28(1 - x) = 37,8 \( \Rightarrow \) x = 0,7
Như vậy, trong 1 mol hỗn hợp A có 0,7 mol C3H6 và 0,3 mol C2H4.
Giả sử hiđrat hoá hoàn toàn 1 mol A .
0,3 mol C2H4 tạo ancol bậc 1:
CH2 = CH2 + H20 \( \to \) CH3 - CH2 - OH
0,3 mol 0,3 mol
a mol C3H6 tạo ancol bậc 1:
CH3 - CH = CH2 + H20 \( \to \) CH3 - CH2 - CH2 - OH
a mol a mol
0,7 – a mol C3H6 tạo ancol bậc 2:
CH3 - CH = CH2 + H20 \( \to \) CH3- CH(OH) - CH3
(0,7 - a) mol (0,7 - a) mol
Tỉ lệ khối lượng giữa ancol bậc I so với ancol bậc II :
\(\frac{{46.0,3 + 60{\rm{a}}}}{{60(0,7 - a)}} = \frac{{43}}{{50}} \Rightarrow a = 0,2\)
Hỗn hợp B gồm 0,3 mol CH3 - CH2 - OH ; 0,2 mol CH3 - CH2 - CH2 - OH và 0,5 mol CH3- CH(OH) - CH3 ;
=> mB = 0,3 . 46 + 0,2. 60 + 0,5.60 = 55,8 (g)
Phần trăm khối lượng từng ancol trong hỗn hợp B là:
% về khối lượng etanol (ancol etylic) là :
\(\frac{{0,3.46}}{{55,8}}.100\% = 24,7\% \)
% về khối lượng của propan-l-ol (ancol propylic) là :
\(\frac{{0,2.60}}{{55,8}}.100\% = 21,5\% \)
Propan-2-ol (ancol isopropylic) chiếm :
\(\frac{{0,5.60}}{{55,8}}.100\% = 53,8\% \)
Riêng câu 2 cũng có thể lập luận như sau :
Phần trăm khối lượng của ancol bậc II (ancol isopropylic) :
\(\frac{{50}}{{43 + 50}}.100\% = 53,8\% \)
Vậy phần trăm khối lượng của 2 ancol bậc I là 46,2%.
Nếu dùng 1 mol A (37,8 g) thì lượng H2O là 1 mol (18 g) và khối lượng hỗn hợp B là 37,8 + 18, = 55,8 (g), trong đó 0,3 mol C2H4 tạo ra 0,3 mol ancol etylic.
Phần trăm khối lượng của ancol etylic là \(\frac{{0,3.46}}{{55,8}}.100\% = 24,7\% \) và của ancol propylic là 46,2% - 24,7% = 21,5%.
Xem toàn bộ: Giải SBT hóa 11 bài 40: Ancol trang 59
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Đang cập nhật dữ liệu...
Bình luận