Giải SBT hóa 11: bài tập 8.14 trang 59

Bài 8.14: Trang 59 SBT hóa 11

Chất A là một ancol no mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol A phải dùng vừa hết 31,36 lít O2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A.


Ancol no mạch hở có CTTQ: CnH2n+2Ox.

nO2 = $\frac{31,36}{22,4}$ = 1,4 mol

PTHH:

\({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x} + \frac{{3n + 1 - x}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

  0,35                                 1,4                                                 (mol)

Theo PTHH: => \(\frac{{3n + 1 - x}}{2}\) = \(\frac{{1,4}}{{0,35}}\) = 4

=>3n + 1 - x = 8 => x = 3n - 7

Mặt khác ta có: Ở các ancol đa chức, mỗi nguyên tử cacbon không thể kết hợp với quá 1 nhóm OH => n ≥ x ≥ 1

<=> n ≥ 3n – 7 ≥ 1

<=> n ≥ 3n – 7 và 3n – 7 ≥ 1

<=> n ≤ 3,5 và n ≥ 2,67

<=> 3,5 ≥ n ≥ 2,67, mà n là số nguyên => n = 3

=>x = 2 => Công thức phân tử : C3H8O2.

Các công thức cấu tạo có thể có của A:

Giải SBT hóa 11 bài 40: Ancol trang 59


Trắc nghiệm hóa học 11 bài 40: Ancol
Từ khóa tìm kiếm Google: giải bài tập 8.14 trang 59 SBT hóa 11, giải bài tập 8.14 trang 59 SBT hóa 11 bài 40: Ancol, bài tập 8.14 trang 59 SBT hóa 11 bài 40: Ancol, bài tập 8.14 trang 59 SBT hóa 11 bài 40: Ancol - SBT Hóa học 11 trang 59

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Đang cập nhật dữ liệu...