Giải SBT hóa 11: bài tập 9.34 trang 70

Bài 9.34: Trang 70 SBT hóa 11

Chất hữu cơ X chỉ có chức anđehit. Biết 0,1 mol X có thể kết hợp với 4,48 lít \({H_2}\) (lấy ở đktc) khi có chất xúc tác Ni và nhiệt độ thích hợp.

Mặt khác, nếu cho 7 g X tác dụng với lượng dư dung dịch \(AgN{O_3}\) trong amoniac, thu được 27 g Ag.

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất X.


Theo đầu bài 0,1 mol anđehit X kết hợp được với 0,2 mol H2. Vậy X có thể là :

Anđehit no hai chức CnH2n (CHO)2 hoặc

Anđehit đơn chức có 1 liên kết đôi ở gốc CnH2n-1CHO.

TH1:  Nếu X là CnH2n(CHO)2 thì :

CnH2n(CHO)2 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H20 \( \to {C_n}{H_{2n}}{(COON{H_4})_2} + 4N{H_4}N{O_3} + 4Ag\)

Ta có : nAg = $\frac{{27}}{{108}}$ = 0,25 (mol)

Dựa vào PTHH ta thấy:

nX = \(\frac{1}{4}\)nAg = \(\frac{1}{4}.0,25 = {6,25.10^{ - 2}}\) (mol).

Mx = $\frac{m_X}{n_X}$ =  \(\frac{7}{{{{6,25.10}^{ - 2}}}}\) =112 (g/mol)

\({M_{{C_n}{H_{2n}}{{(CHO)}_2}}}\) = 112 (g/mol) hay 14n + 2.29 = 112

\( \Rightarrow \) n = 3,86 (loại vì n phải là số nguyên)

TH2. Nếu X là CnH2n-1CHO :

CnH2n-1CHO + 2AgN03 + 3NH3 + H20 \( \to \) CnH2n-1COONH4 + 2\(N{H_4}N{O_3}\) + 2Ag\( \downarrow \)

Ta có : nAg = $\frac{{27}}{{108}}$ = 0,25 (mol)

nX = \(\frac{1}{2}\) nAg = \(\frac{1}{21}.0,25 = {1,25.10^{ - 1}}\) (mol).

Mx = $\frac{m_X}{n_X}$ = \(\frac{7}{{{{1,25.10}^{ - 1}}}}\) = 56 (g/mol)

\({M_{{C_n}{H_{2n - 1}}CHO}}\) = 56 (g/mol)

\( \Rightarrow \) 14n + 28 = 56 \( \Rightarrow \) n = 2 

CTPT : \({C_3}{H_4}O\)

CTCT: CH2 = CH-CHO propenal.


Từ khóa tìm kiếm Google: giải bài tập 9.34 trang 70 SBT hóa 11, giải bài tập 9.34 trang 70 SBT hóa 11 bài 46: Luyện tập: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic bài tập 9.34 trang 70 SBT hóa 11 bài 46: Luyện tập: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic 9.34 trang 70 SBT hóa 11 bài 46: Luyện tập: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic - SBT Hóa học 11 trang 70

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Đang cập nhật dữ liệu...