Giải bài 5 trang 130 SBT toán 10 tập 1 chân trời

Bài 5 : Khuê và Trọng ghi lại số tin nhắn điện thoại mà mỗi người nhận được từ ngày 1/9 đến ngày 15/9 năm 2020 ở bảng sau:

Khuê

2

4

3

4

6

2

3

2

4

5

3

4

6

7

3

Trọng

3

4

1

2

2

3

4

1

2

30

2

2

2

3

6

a) Hãy tìm phương sai của từng dãy số liệu.

b) Sau khi bỏ đi các giá trị ngoại lệ (nếu có), hãy so sánh số lượng tin nhắn mỗi bạn nhận được theo số trung bình và số trung vị.


a) Khuê: S2 = 2,25 ; Trọng: S2 = 48,12.

b) Khuê: Q1 = 3; Q3 = 5; ∆Q = 2; Q1 - 1,5∆Q = -1; Q3 + 1,5∆Q = 7. Mẫu số liệu của Khuê không có giá trị ngoại lệ.

Trọng: Q1 = 2; Q3 = 4; ∆Q = 2; Q1 - 1,5∆Q = -1; Q3 + 1,5∆Q = 7. Mẫu số liệu của Trọng có 1 giá trị ngoại lệ là 30.

Sau khi bỏ đi giá trị ngoại lệ thì số trung bình của mẫu của Khuê và của Trọng lần lượt là 3,87 và 2,64; trung vị của mẫu của Khuê và của Trọng lần lượt là 4 và 2. Do đó so sánh theo cả trung bình và trung vị thì Khuê có nhiều tin nhắn mỗi ngày hơn Trọng.


Từ khóa tìm kiếm Google: Giải bài tập toán 10 sách chân trời, Giải bài tập toán 10, Đáp án bài 4 Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu trang 124 toán 10, Sbt toán 10 bài 4 Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu, Giải toán 10 bài 5 trang 130, Lời giải toán 10 bài 5 trang 130 sách chân trời sáng tạo, toán 10 chân trời sáng tạo trang 130, toán 10 bài 5 trang 130 bài tập

Bình luận

Giải bài tập những môn khác