Đáp án phiếu bài tập tuần 9 tiếng Việt 2 tập 1


A - Đọc ( 10 điểm )

I – Đọc thành tiếng ( 6 điểm )

 Đọc từng đoạn trích ( khoảng 35 chữ ) và TLCH , sau đó tự đánh giá theo biểu điểm dưới đây :

- Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm

( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm ; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5 điểm ; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng : 1 điểm ; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm  )

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ) : 1 điểm

( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 câu trở lên : 0 điểm )

- Tốc độ đọc đoạn trích đạt yêu cầu không quá 1 phút : 1 điểm

( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm :0 điểm )

- Trả lời đúng ý câu hỏi : 1 điểm

VD :

( 1 ) Kể những việc làm tốt của bé Na. ( Na gọt bút chì giúp bạn, cho bạn nửa cục tẩy, nhiều lần làm trực nhật giúp các bạn bị mệt. )

( 2 ) Bé làm những việc gì ? ( Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ . )

( 3 ) Khi thấy lão Hổ hung dữ, bạn của Nai Nhỏ đã làm gì ? ( Khi thấy lão Hổ hung dữ, bạn của Nai Nhỏ đã nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy như bay .)

( 4 ) Tan học, Tuấn đến gặp Hà để làm gì ? ( Tan học, Tuấn đến gặp Hà để xin lỗi vì đã kéo bím tóc của Hà )

( 5 ) Bố Dũng đến trường làm gì ? ( Bố Dũng đến trường để chào thầy giaaso cũ )

( * Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,5 điểm  ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm )

II- Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )

1. Sau khi được người học trò mở bẫy cứu thoát, hổ đã làm gì ?

c- Đòi ăn thịt anh học trò

2. Thần núi đưa ra lí do gì khiến hổ sẵn sàng chui vào bẫy ?

a- Không tin hổ to xác mà lại ngủ được ở chỗ hẹp

3. Thành ngữ nào dưới đây phù hợp nhất với ý nghĩa của câu chuyện ?

c- Vong ân bội nghĩa

4. Dòng nào dưới đây gồm 3 từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái ?

b- nằm, cầu xin, cứu       

( đúng mỗi câu được 1 điểm )

B – Viết ( 10 điểm )

I – Chính tả nghe – viết ( 5 điểm )

 HS nhờ người khác đọc để nghe – viết bài chính tả trong khoảng 15 phút, sau đó tự đánh giá theo biểu điểm dưới đây :

 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ : 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định ) : 0,5 điểm

* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…. Bị trừ 1 điểm toàn bài.

II- Tập làm văn ( 5 điểm )

Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) kể về lớp học và việc học tập của em ( thời gian làm bài khoảng 25 phút ) theo các câu hỏi gợi ý ; nội dung đúng yêu cầu đề bài, trình bày sạch sẽ, diễn đạt rõ ý : 5 điểm

VD : Em học lớp 2B. Lớp em có 35 bạn học sinh. Cô Hòa là giáo viên chủ nhiệm của lớp em. Hằng ngày đến lớp, em được cô dạy Tiếng Việt, Toán và các môn học khác. Ngoài việc học tập, em còn được tham gia vui chơi cùng các bạn. Em rất yêu quý cô giáo và các bạn trong lớp học của em.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác