Phiếu bài tập tuần 10 tiếng Việt 2 tập 1
Phiếu bài tập tuần 10 tiếng việt 2. Nội dung của phiếu bài tập nằm gọn trong chương trình học của tuần 10. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải tiếng việt. Chúc các em học tốt!
TUẦN 10
I - Bài tập đọc hiểu
Hương nhãn
Trong xanh ánh mắt
Trong vắt nhãn lồng
Chim ăn nhãn ngọt
Bồi hồi nhớ ông !
Ngày ông trồng nhãn
Cháu còn bé thơ
Vâng lời ông dặn
Cháu tưới cháu che.
Mấy mùa hè đến
Bao mùa đông sang
Vành non vẫy gọi
Lá xanh ngút ngàn.
Nay mùa quả chín
Thơm hương nhãn lồng
Cháu ăn nhãn ngọt
Nhớ ông vun trồng
( Trần Kim Dũng)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trẩ lời đúng .
1. Hình ảnh nào gợi cho người cháu nhớ đến ông ?
a- Ánh mắt trong xanh
b- Cùi nhãn trong vắt
c- Chim về ăn nhãn
2. Ngày ông trồng nhãn, cháu ở lứa tuổi nào ?
a- Lứa tuổi mẫu giáo
b- Lứa tuổi tiểu học
c- Lứa tuổi trung học
3. Cây nhãn lớn lên qua thời gian bao lâu thì kết quả, tỏa hương ?
a- Qua mấy mùa hè
b- Qua mấy mùa đông
c- Qua nhiều năm tháng
( 4 ). Dòng nào dưới đây nêu đúng bài học rút ra từ bài thơ ?
a- Trồng cây gây rừng
b- Uống nước nhớ nguồn
c- Kính trọng ông bà
II - Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng :
a) c hoặc k
- ......on ......iến / .................. - ......ây .......ỏ / ....................
- .......ái .......èn / .................. - dòng .......ênh / ...................
b) l hoặc n
- ......ặng nề / .............. - ...........ặng lẽ / ...............
- số ........ẻ / ................. - nứt ......ẻ / ...................
c) ngỏ hoặc ngõ
- .......... nhỏ / ............. - bỏ ............ / ...................
- .......... xóm / ............ - ......... cửa / ...................
2. Gạch dưới các từ chỉ người trong họ hàng có đoạn văn sau và ghi vào hai dòng Họ nội, Họ ngoại:
Gia đình Dung sống cùng với ông nội,bà nội. Cứ vào ngày mồng một Tết hằng năm, họ họ hàng bên nội, bên ngoại lại đến nhà Dung rất đông. Này nhé, buổi sáng thì có ông ngoại, bà
ngoại, các bác, các chú cùng các cô, các thím, các dì. Buổi chiều có cậu, mợ và cả các cháu của ba má đến chơi. Dung được vui vầy cùng các anh, chị và các em, lại được họ hàng mừng tuổi, vui ơi là vui!
- Họ nội :………………………………………………
- Họ ngoại :……………………………………………
3. Đặt dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào chỗ trống trong mẩu chuyện vui :
Ba má
Giờ Học vần, phần từ ngữ ứng dụng có từ ba má ......... Học sinh đọc xong, cô giáo hỏi về nghĩa từ:
- Các con hiểu từ ba má nghĩa là gì .........
Tũn nhanh nhảu xung phong trả lời :
- Thưa cô, ba má là hai má của cô và một má của con nữa ạ .........
(Theo Lê Phương Nga)
4. Viết đoạn văn ( khoảng 5 câu ) kể về một người thân trong gia đình em. ( ông/ bà, bố/ mẹ, anh/ chị hoặc em ruột…)
Gợi ý :
a) Ông/ bà ( bố / mẹ, anh / chị hoặc em ruột…. ) của em bao nhiêu tuổi ?
b) Ông/ bà ( bố/ mẹ, anh/ chị hoặc em ruột ….) của em làm nghề gì ( hoặc đang học ở đâu ) ?
c) Ông/ bà ( bố/ mẹ, anh/ chị hoặc em ruột ….) của em yêu quý, gần gũi đối với em như thế nào ?
…………………………………………………………………..………………………………………
…………………………………………………………………...………………………………………
………………………………………………………………...………………………………………...
…………………………………………………………………...………………………………………
Bình luận