Phiếu bài tập tuần 14 tiếng Việt 2 tập 1

Phiếu bài tập tuần 14 tiếng việt 2. Nội dung của phiếu bài tập nằm gọn trong chương trình học của tuần 14. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải tiếng việt. Chúc các em học tốt!

                                              TUẦN 14 

I - Bài tập đọc hiểu

Ai đáng khen nhiều hơn ? 

Ngày nghỉ, thỏ Mẹ bảo hai con :

- Thỏ Anh lên rừng kiếm cho mẹ mười chiếc nấm hương, Thỏ Em ra đồng cỏ hái giúp mẹ mười bông hoa thật đẹp !

Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ. Thỏ Mẹ nhìn con âu yếm, hỏi :

- Trên đường đi, con có gặp ai không ?

- Con thấy bé Sóc đứng khóc bên gốc ổi, mẹ ạ.

-Con có hỏi vì sao Sóc khóc không ?

- Không ạ. Con vội về vì sợ mẹ mong.

Lát sau, Thỏ Anh về, giỏ đầy nấm hương. Thỏ Mẹ hỏi vì sao đi lâu thế, Thỏ Anh thưa :

- Con giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc nên về muộn, mẹ ạ.

Thỏ Mẹ mỉm cười, nói :

- Các con đều đáng khen vì biết vâng lời mẹ . Thỏ Em nghĩ đến mẹ là đúng, song Thỏ Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn !

( Theo Phong Thu ) 

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .

1. Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con làm việc gì giúp mẹ ?

a- Thỏ Anh kiếm vài chiếc nấm hương ; Thỏ Em hái một vài bông hoa.

b- Thỏ Em kiếm mười chiếc nấm hương ; Thỏ Anh hái mười bông hoa.

c- Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương ; Thỏ Em hái mười bông hoa.

2. Hai anh em hoàn thành công việc như thế nào ?

a- Thỏ Em về đến nhà trước Thỏ Anh

b- Thỏ Anh về đến nhà trước Thỏ Em

c- Thỏ Em về đến nhà bằng Thỏ Anh

3. Vì sao Thỏ Mẹ nói Thỏ Anh đáng khen nhiều hơn ?

a- Vì Thỏ Anh biết nghĩ đến mẹ đang sốt ruột chờ mong

b- Vì Thỏ Anh biết nghĩ đến mẹ và cả những người khác

c- Vì Thỏ Anh nghĩ đến người khác rồi mới nghĩ đến mẹ.

(4). Theo em,nếu Thỏ Em làm thêm việc gì nữa thì cũng được khen như Thỏ Anh ?

a- Hái thêm mười chiếc nấm hương như Thỏ Anh

b- Hỏi bé Sóc vì sao lại khóc để có thể giúp đỡ bé

c- Giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc trở về nhà

II - Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng :

a) l hoăc n

- ............iềm vui / ........................                 - búa ............iềm / ........................

- tia ............ắng / ........................                 - ............ắng nghe / ........................

b) it hoặc iêt

- quả m............ / ........................                    - mải m............ / ........................

- quay t............ / ........................                    - t............ học / ........................

c) ăt hoặc ăc

- màu s............ / ........................                      - s............ thép / ........................

- b............ cầu / ........................                       - b............ tay / ........................

2. Gạch dưới các từ ngữ chỉ tình cảm thương yêu của anh đối với em trong đoạn thơ sau :

Khi em bé khóc

Anh phải dỗ dành

Nếu em bé ngã

Anh nâng dịu dàng

 

Mẹ cho quà bánh

Chia em phần hơn

Có đồ chơi đẹp

Cũng nhường em luôn

 

Làm anh thật khó

Nhưng mà thật vui

Ai yêu em bé

Thì làm được thôi !

(Phan Thị Thanh Nhàn ) 

3. Điền vào chỗ trống dấu chấm hoặc dấu chấn hỏi :

Mèo rửa mặt

 Một con mèo chộp được một chú sẻ, định ăn thịt ........ Sẻ lễ phép nói :

- Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt ........

Mèo đặt sẻ xuống, đưa hai chân lên vuốt ria, xoa mép ........Sẻ vụt bay mất ......... Mèo tức lắm nhưng chẳng làm gì được.

4. Quan sát tranh, rồi trả lời câu hỏi :

a) Tranh vẽ bạn trai đang làm gì ?

………………………………………………………………..………………………………..

………………………………………………………………..………………………………..

………………………………………………………………..………………………………..

b) Bé gái nằm ngủ trên võng trông như thế nào ? Mái tóc của bé ra sao?

………………………………………………………………..………………………………..

………………………………………………………………..………………………………..

………………………………………………………………..………………………………..

c) Cảnh trong tranh cho thấy tình cảm anh em như thế nào ?

………………………………………………………………..………………………………..

………………………………………………………………..………………………………..

………………………………………………………………..………………………………..

Từ khóa tìm kiếm: phiếu cuối tuần tiếng việt 2, tiếng việt 2 tuần 14, bài tập tuần 14 tiếng việt 2, bài tập tuần 14

Bình luận

Giải bài tập những môn khác