Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo bài 1: Cách giải thích nghĩa của từ

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Xác định cách giải thích nghĩa của từ được dùng trong những trường hợp sau:

  1. Lâu bền: lâu dài và bền vững.
  2. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết.
  3. Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phản chiếu ánh sáng được.
  4. Tê (từ ngữ địa phương): kia.
  5. Kiến thiết: kiến (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “xây dựng, chế tạo”, thiết (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt”; kiến thiết có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn)

Câu 2: Điền các từ đăm đăm, giao thương, nghi ngại vào chỗ trống tương ứng với phần giải thích nghĩa phù hợp.

  1. ............: giao lưu buôn bán nói chung.
  2. ............: nghi ngờ, e ngại; chưa dám có thái độ, hành động rõ ràng.
  3. ……….: có sự tập trung chú ý hay tập trung suy nghĩ rất cao, hướng về một phía hay một cái gì đó.

Câu 3: Theo bạn, phần giải thích nghĩa các từ ấp iu và âm u dưới đây đã chính xác chưa? Vì sao?

  1. Ấp iu: ôm ấp.
  2. Âm u: tối tăm.

Câu 4: Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau và cho biết bạn đã chọn cách giải thích nghĩa nào:

  1. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời tây nam thành phố, “sớm xanh, trưa vàng, chiều tím” như người Huế thường miêu tả.
  2. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương toả đi khắp phố thị, với những cây đa, cây cừa cổ thụ toả vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít; từ những nơi ấy, vẫn lập loè trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được.
  3. Những chiếc lá non đu đưa trong gió tưởng như có tiếng chuông chùa huyền hoặc vọng về từ cõi thanh cao u tịch.

Câu 5: Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng:

  1. bồn chồn
  2. trầm mặc
  3. viễn xứ
  4. nhạt hoét

Đặt câu với các từ trên.


Câu 1

  1. Giải thích nghĩa của từ bằng cách giải thích nghĩa của các thành tố cấu tạo nên từ.
  2. Giải thích nghĩa của từ bằng cách kết hợp dùng từ đồng nghĩa (chậm chạp), trái nghĩa (khẩn trương) và giải thích bằng cách phân tích nội dung nghĩa của từ (để mất nhiều thì giờ).
  3. Giải thích nghĩa của từ bằng cách phân tích nội dung nghĩa của từ.
  4. Giải thích nghĩa của từ bằng cách dùng một từ đồng nghĩa với từ cần giải thích. Cách giải thích này đã xác định thêm phạm vi sử dụng của từ là chỉ dùng ở một số địa phương nhất định, chẳng hạn như một số tỉnh ở khu vực miền Trung.
  5. Giải thích nghĩa của từ bằng cách giải thích nghĩa của các thành tố cấu tạo nên từ.

Câu 2: 

  1. Giao thương
  2. Nghi ngại
  3. Đăm đăm

Câu 3: 

  1. Không thể chỉ dùng từ ôm ấp để giải thích nghĩa của từ ấp iu, vì ấp iu không chỉ có nghĩa là ôm ấp mà còn có thêm nghĩa nâng niu. Do vậy, nếu chỉ dùng từ ôm ấp để giải thích nghĩa của từ ấp iu là chưa đủ.
  2. Không thể chỉ dùng từ tối tăm để giải thích nghĩa của từ âm u, vì sự khác biệt lớn nhất giữa âm u và tối tăm là: Nếu âm u dùng để chỉ nói về khung cảnh “thiếu ánh sáng tự nhiên, gây một cảm giác nặng nề” (núi rừng âm u, bầu trời âm u,... ,...) thì tối tăm lại là từ đa nghĩa dùng để miêu tả nhiều đối tượng (bầu trời, nhà cửa, hoàn cảnh sống, đầu óc,...).

Câu 4: Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau và cho biết bạn đã chọn cách giải thích nghĩa nào:

  1. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời tây nam thành phố, “sớm xanh, trưa vàng, chiều tím” như người Huế thường miêu tả.
  2. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương toả đi khắp phố thị, với những cây đa, cây cừa cổ thụ toả vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít; từ những nơi ấy, vẫn lập loè trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được.
  3. Những chiếc lá non đu đưa trong gió tưởng như có tiếng chuông chùa huyền hoặc vọng về từ cõi thanh cao u tịch.

Câu 5: Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng:

  1. bồn chồn
  2. trầm mặc
  3. viễn xứ
  4. nhạt hoét

Đặt câu với các từ trên.

 


Bình luận

Giải bài tập những môn khác