Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 8 CD bài 6: Nồng độ dung dịch
2. THÔNG HIỂU (9 câu)
Câu 1: Dung dịch bão hòa là gì?
Câu 2: Tính khối lượng sodium chloride cần hòa tan trong 200 gam nước ở 20oC và để thu được dung dịch sodium chloride bão hòa.
Câu 3: Tính độ tan của Sodium nitrate (NaNO3) ở 0oC biết để tạo ra dung dịch NaNO3 bão hòa người ta cần hòa tan 14,2 gam muối trong 20 gam nước.
Câu 4: a) có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 30oC
- b) có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở nhiệt độ 60oC
Câu 5: Tiến hành hòa tan 20 gam muối ăn khan vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%
a, Hãy tính khối lượng của dung dịch A thu được.
b, Hãy ính khối lượng nước cần thiết cho sự pha chế.
Câu 6: Hãy tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M
Câu 7: Tại sao người ta thường sử dụng chất rắn khan để pha chế dung dịch?
Câu 1:
Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
Câu 2:
Lượng sodium chloride hòa tan tốt trong 100 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa ở 20oC là 35,9 gam
Vậy khối lượng sodium chloride cần hòa tan trong 200 gam nước ở 20oC để thu được dung dịch sodium chloride bão hòa là 2 . 35,9 = 71,2 (gam)
Câu 3:
Độ tan của Sodium nitrate bằng:
$S=\frac{14,2.100}{20}=71$ (g/100g H2O)
Câu 4:
ở 60oC có thể hoà tan $\frac{288,8.250}{100}$ = 722 gam đường
ở 30oC có thể hoà tan $\frac{216,7.250}{100}$ = 541,75 gam đường
Câu 5:
a, Áp dụng công thức $C%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100(%)$
Ta có: $m_{dd}=\frac{20}{10%}.100%$
= 200 gam
Kết luận: Vậy khối lượng dung dịch A là 200 gam
b, mnước= mdd - mmuối = 200 - 20 = 180 gam
Câu 6:
Áp dụng công thức tính nồng độ mol, ta có
nNaCl = CM .V = 2,5 . 0,9 = 2,25 (mol)
=> mNaCl = 2,25 . (23 + 35,5)= 131,625 gam
Câu 7:
Người ta thường sử dụng chất rắn khan để pha chế dung dịch để xác định một cách chính xác khối lượng chất tan và khối lượng của dung môi. Từ đó tránh được những sai số khi tính toán nồng độ của dung dịch.
Bình luận