Cấu hình electron nguyên tử iron: ( A r ) 3 d 6 4 s 2 . Iron ở A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA. D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB.
7.1. Cấu hình electron nguyên tử iron: $(Ar)3d^{6}4s^{2}$. Iron ở
A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA. D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB.
Đáp án: B
Iron ở ô 26 (do Z = 26); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm VIIIB (do nguyên tố d, 8 electron hóa trị).
Từ khóa tìm kiếm Google: Giải sách bài tập hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải SBT hóa học 10 CTST, giải SBT hóa học 10 Chân trời sáng tạo bài 7 Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bình luận