Bài tập file word mức độ vận dụng Toán 4 Cánh diều bài 14: Yến, tạ, tấn

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: >, <, =

a) 53 kg 5 ... 4 tấn : 8
b) 43 tấn 5 yến + 64 tạ … 43 tấn 6 kg + 59 tạ
c) 5 yến 3 + 503 kg … 6 tạ + 60 kg
d) 2 tạ 8 + 543 kg … 3 tấn 2 tạ : 2 + 543 kg

Câu 2: Cô Linh có 4 kg đường, cô đã dùng  số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Linh còn lại bao nhiêu gam đường?

Câu 3: Sáu xe chở gạo có khối lượng là 1 tấn, 1 100 kg, 90 yến, 1 300 kg, 1 500 kg, 7 tạ. Vậy xe chở ít nhất ít hơn xe chở nặng nhất bao nhiêu ki – lô – gam gạo?


Câu 1: 

a) Ta có
53 kg  5 = 265 kg;
4 tấn : 8 = 4 000 kg : 8 = 500 kg
Vì 265 kg < 500 kg
Nên 53 kg  5 < 4 tấn : 8
b) Ta có

3 tấn 5 yến + 64 tạ = 3 050 kg + 6 400 kg = 9 450 kg

3 tấn 6 kg + 59 tạ = 3 006 kg + 5 900 kg = 8 906 kg

Vì 9 450 kg > 8 906 kg

Nên 3 tấn 5 yến + 64 tạ < 3 tấn 6 kg + 59 tạ

c) Ta có
5 yến  3 + 503 kg = 50 kg  3 = 150 kg + 503 kg = 653 kg
6 tạ + 60 kg = 600 kg + 60 kg = 660 kg
Vì 653 kg < 660 kg
Nên 5 yến  3 + 503 kg < 6 tạ + 30 kg
d) Ta có

2 tạ  8 + 543 kg = 200 kg  8 = 1 600 kg + 543 kg = 2 143 kg

3 tấn 2 tạ : 2 + 543 kg = 3 200 kg : 2 + 543 kg = 1 600 kg + 543 kg = 2 143 kg

Vì 2 143 kg = 2 143 kg

Nên 2 tạ  8 + 543 kg = 3 tấn 2 tạ : 2 + 543 kg

Câu 2: 

Đổi 4 kg =4000g

Số gam đường cô Linh dùng để làm bánh là:

4000 x  = 3000 (g)

Số gam đường cô Linh còn lại là:

4000 – 3000 = 1000 (g)

Đáp số: 1000 (g)

Câu 3: 

Đổi 1 tấn  = 1000 kg; 90 yến = 900 kg;  7 tạ = 700 kg

Mà 700 kg < 900 kg < 1000 kg < 1100 kg < 1300 kg < 1500 kg

Nên xe chở được 700 kg hay 7 tạ gạo là xe chở ít nhất

Xe chở 1 500 kg gạo là xe chở nhiều nhất

Xe chở ít nhất ít hơn xe chở nặng nhất số ki – lô – gam là:

1 500 – 700 = 800 (kg)

Đáp số: 800 kg


Bình luận

Giải bài tập những môn khác