Bài tập file word mức độ vận dụng cao Toán 4 Cánh diều bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Một cửa hàng có 4 thùng kẹo mỗi thùng có số gói kẹo lần lượt là: 108 gói, 204 gói, 132 gói, 96 gói. Sau khi bán vào buổi sáng thì trung bình số gói kẹo trong mỗi thùng giảm đi 3 lần. Sau khi bán vào buổi chiều số gói kẹo trong mỗi thùng lại giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi sau cả ngày bán hàng trung bình số gói kẹo trong mỗi thùng còn bao nhiêu gói?

Câu 2: Hình chữ nhật ABCD có chu vi bằng 60 cm và chiều dài hơn chiều rộng 18 cm. Hình vuông MNPQ có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật ABCD. Tính chu vi của hình vuông MNPQ.

Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều dài đi 3 cm và tăng chiều rộng thêm 3 cm thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 93 $cm^{2}$. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.


Câu 1:

Trung bình số gói kẹo trong mỗi thùng có là:

(108 + 204 + 132 + 96)  : 4 = 135 (gói)

Sau khi bán vào buổi sáng trung bình mỗi thùng còn số gói kẹo là:

135 : 3 = 45 (gói)

Sau khi bán vào buổi chiều trung bình mỗi thùng còn số gói kẹo là:

45 : 3 = 15 (gói)

Đáp số: 15 gói kẹo

Câu 2:

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

60 : 2 = 30 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

(30 + 18) : 2 = 24 (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

24 – 18 = 6 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

24  6 = 144 ($cm^{2}$)

Theo đề bài, diện tích của hình vuông là $144 cm^{2}$

  • Độ dài cạnh của hình vuông là: 12 cm.

Chu vi của hình vuông là:

12  4 = 48 (cm)

Đáp số: 48 cm.

Câu 3:

Hiệu giữa chiều dài và chiều rộng là

           ( 93 + 3 x 3 ) : 3 = 34

ta có sơ đồ

chiều dài   <----------><----------34>--------->

chiều rộng <----------><

       chiều rộng hcn là 

                 34 : ( 3 - 1 ) x 1 = 17 ( cm )

       chiều dài hcn là 

                  17 x 3 = 51 ( cm )

        diện tích hcn là

                   17 x 51 = 867 $( cm^{2})$

                              Đ/S : $867 cm^{2}$

 


Bình luận

Giải bài tập những môn khác