Bài tập file word mức độ nhận biết Toán 4 Chân trời bài 47: Nhân với số có hai chữ số

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Đặt tính rồi tính,

a) 82 × 61
b) 58 × 32

Câu 2: Trình bày cách đặt tính phép nhân: 52 × 37

Câu 3: Tính nhẩm.

a) 20 × 70 × 5
b) 300 × 4 × 5
c) 160 × 100 × 20

Câu 4: Tính nhẩm.

a) 500× 30 × 6
b) 40 × 80 × 1 000
c) 25 × 121 × 4

Câu 5: An tính nhẩm: 20 × 41 × 5 = 4 100. An tính đúng hay sai?

Câu 6: Cần lưu ý khi đặt đặt phép tính nhân với số có hai chữ số?

Câu 7: Xác định tích riêng thứ nhất trong phép tính: 28 × 16

Câu 8: So sánh (45 + 55) × 20 × 5  … 45 + 55 × 25 × 4


Câu 1:

  1. a) 82 × 61 = ?

            82 × 61 = 5 002

  1. b) 58 × 32 = ?

           58 × 32 = 1 856

 

Câu 2:

 52 × 37 = ?

52 × 37 = 1 924

Cách đặt tính nhân:

7 nhân 2 bằng 14, viết 4, nhớ 1;
7 nhân 5 bằng 35, thêm 1 bằng 36, viết 36.
3 nhân 2 bằng 6, viết 6;
3 nhân 5 bằng 15, viết 15.
Hạ 4;
6 cộng 6 bằng 12, viết 2, nhớ 1;
3 cộng 5 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9;
Hạ 1.

Câu 3:

a) 20 × 70 × 5 = (5 × 20) × 70 = 100 × 70 = 7 000
b) 300 × 4 × 5 = 300 × 20 = 6 000
c) 160 × 100 × 20 = (16 × 10) × 100 × (2 × 10) = (16 × 2) × (10 × 100 × 10) = 320 000

Câu 4:

a) 500× 30 × 6 = (500 × 6) × 30 = 3 000 × 30 = 90 000
b) 40 × 80 × 1 000 = 3 200 × 1 000 = 3 200 000
c) 25 × 121 × 4 = (25 × 4) × 121 = 100 × 121 = 12 100

Câu 5:

An tính đúng, vì 20 × 41 × 5 = (20 × 5) × 41 = 100 × 41 = 4 100.

Câu 6:

Tích của số bên phải của số có hai chữ số với số cần nhân gọi là tích riêng thứ nhất.

Tích của số bên trái của số có hai chữ số với số cần nhân gọi là tích riêng thứ hai.

Tích riêng thứ hai viết lùi sang trái một hàng so với tích riêng thứ nhất.

Câu 7: 

Tích riêng thứ nhất của phép tính là 168.

Câu 8:

(45 + 55) × 20 × 5 = 100 × 100 = 10 000

45 + 55× 25 × 4 = 45 + 55 × 100 = 45 + 5 500 = 5 545

Vì 10 000 > 5 545 Nên (45 + 55) × 20 × 5 > 45 + 55 × 25 × 4


Bình luận

Giải bài tập những môn khác