Bài tập file word mức độ nhận biết Toán 4 Chân trời bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Tính nhẩm.

  1. a) 121 × 20
  2. b) 179 × 300
  3. c) 3720 × 2000

Câu 2: Tính nhẩm.

  1. a) 930 × 30
  2. b) 1 200 × 1 500
  3. c) 68 200 × 200

Câu 3: An tính nhẩm: 2020000 × 2000 = 404 000 000. An tính đúng hay sai?

Câu 4: Đổi, 90 tấn = … kg.

Câu 5: Tính 3 tạ = … kg.

Câu 6: So sánh (45 + 55) × 200 … 45 + 55 × 200

Câu 7: Đặt tính rồi tính,

  1. a) 82 × 60
  2. b) 58 × 30

Câu 8: Trình bày cách đặt tính phép nhân: 52 × 50


Câu 1:

  1. a) 121 × 20 = 121 × (2 × 10) = (121 × 2) × 10 = 242 × 10 = 2 420
  2. b) 179 × 300 = 179 × (3 × 100) = (179 × 3) × 100 = 537 × 100 = 53 700
  3. c) 3720 × 2000 = (372 × 10) × (2 × 1000) = (372 × 2) × (10 × 1000) = 744 × 10 000 = 7 440 000

Câu 2:

  1. a) 930 × 30 = (93 × 10) × (3 × 10) = (93 × 3) × (10 × 10) = 279 × 100 = 27 900
  2. b) 1 200 × 1 500 = (12 × 100) × (15 × 100) = (12 × 15) × (100 × 100) = 180 × 10 000 = 1 800 000
  3. c) 68 200 × 200 = (682 × 100) × (2 × 100) = (682 × 2) × (100 × 100) = 1 364 × 10 000 = 13 640 000

Câu 3:

An tính sai, vì 2020000 × 2000 = (202 × 10 000) × (2 × 1 000) = (202 × 2) × (10 000 × 1 000) = 4 040 000 000.

Câu 4: 

Ta có: 1 tấn = 1000 kg

Nên 90 tấn = 90 × 1 000 (kg) = 90 000 kg

Câu 5: 

Ta có: 1 tạ = 100 kg

Nên 3 tạ = 3 × 100 (kg) = 300 kg

Câu 6: 

(45 + 55) × 200 = 100 × 200 =20 000

45 + 55× 200 = 45 + 11 000 = 11 045

Vì 20 000 > 11 045 Nên (45 + 55) × 200 > 45 + 55 × 200

Câu 7: 

a) 82 × 60 = ?
82 × 60 = 4 920
b) 58 × 30 = ?
58 × 30 = 1 740

Câu 8:

 52 × 50 = ?

52 × 50 = 2 600

Cách đặt tính nhân:

  • Viết chữ số 0 ở hàng đơn vị.
  • 5 nhân 2 bằng 10, viết 0, nhớ 1;

5 nhân 5 bằng 25, thêm 1 bằng 26, viết 26.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác