Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng tiếng Việt 5 ctst bài 1: Đại từ

III. VẬN DỤNG (02 CÂU)

Câu 1: Em hãy phân biệt giữa đại từ nhân xưng và đại từ thay thế qua ví dụ cụ thể.

Câu 2: Cho các câu sau:

- Chúng tôi lang thang không có mục đích trong vườn đào rộng lớn.

- Hôm ấy, không ai bảo ai, em và chị gái đều tự động dậy sớm, dọn dẹp phòng gọn gàng, ngăn nắp.

- Mới sáng sớm, ánh nắng đã chói chang, không biết mùa hạ bao giờ mới kết thúc.

- Mấy chú sóc hôm nào cũng chăm chỉ hái quả thông đem về tổ.

a) Tìm các đại từ xuất hiện trong những câu văn trên.

b) Xếp các đại từ vừa tìm được vào các nhóm: đại từ nhân xưng, đại từ nghi vấn, đại từ thay thế. 


Câu 1:

 

Đại từ nhân xưng

Đại từ thay thế

Khái niệm

Đại từ nhân xưng là các đại từ dùng để chỉ người nói, người được nói đến hoặc người khác trong câu, thường được chia theo ngôi (ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba).

Đại từ thay thế là (còn gọi là đại từ chỉ định hoặc đại từ quan hệ) dùng để thay thế cho danh từ đã được nhắc đến trước đó trong câu hoặc trong văn bản.

Chức năng

Thay thế danh từ chỉ người hoặc nhóm người, xác định ngôi của người nói.

Thay thế cho danh từ, cụm danh từ hoặc cả câu

Ví dụ

Ngôi thứ nhất: tôi, mình, chúng tôi (Tôi rất thích đọc truyện.)

Ngôi thứ hai: bạn, cậu, mày (Cậu có khỏe không?)

Ngôi thứ ba: anh ấy, cô ấy, họ (Anh ấy đang làm việc.)

Cậu ấy, nó, vậy, thế

Câu 2:

a) Các đại từ xuất hiện trong đoạn văn trên: chúng tôi, không ai, em, chị gái, không biết, bao giờ, mới, mấy, nào, cũng

b) 

- Đại từ nghi vấn: không ai, không biết, bao giờ, mấy, nào.

- Đại từ xưng hô: chúng tôi, em, chị gái

- Đại từ thay thế: không có. 


Bình luận

Giải bài tập những môn khác