Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Hóa học 12 cd bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucose và fructose thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa.

- Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam Br2 trong dung dịch. Nồng độ phần trăm của fructose trong dung dịch ban đầu là:

Câu 2: Cho glucose lên men rượu với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucose đã dùng là bao nhiêu?


Câu 1: 

Nhận thấy cho hỗn hợp glucose và fructose phản ứng với Br2 thì chỉ có glucose tham gia phản ứng

⇒ nBr2 = nglucose = 0,18 mol.

Khi tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì cả glucose và fructose tham gia phản ứng

⇒ nfructose + nglucose = nAg:2 ⇒ nfructose = 0,8 : 2 - 0,18 = 0,22 mol.

C% fructose = Tech12h × 100% = 39,6%.

Câu 2: 

PTHH: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)

CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (3)

Đặt nNaHCO3 = a (mol); nNa2CO3 = b (mol).

Theo phản ứng (2) và (3) thì tổng số mol NaOH: nNaOH = a + 2b =1 (mol) (*)

mmuối = 84a + 106b (gam).

mddNaOH ban đầu = 2.103.1,05 = 2100 (g)

Theo phản ứng (2) và (3), nCO2 = a + b ⇒ mCO2 = 44(a + b) (gam).

mdd thu được = 2100 + 44(a + b) (gam).

C% muối = (84a + 106b) : [2100 + 44(a + b)] = 3,21%

→ 82,5876a + 104,5876b = 67,41 (**)

Từ (*)(**), giải hệ phương trình ta đươc: a = 0,5 và b = 0,25.

nCO2 = 0,5 + 0,25 = 0,75 (mol) nên nglucose = 0,75 : 2 = 0,375 (mol).

H = 70% ⇒ mglucose đã dùng = 0,375.180 :70% = 96,43 (gam).


Bình luận

Giải bài tập những môn khác