Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu tiếng Việt 5 cd bài 8: Luyện tập về đại từ (Tiếp theo)

II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Tìm đại từ trong đoạn văn dưới đây và phân loại chúng?

- An ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh? 

- Tớ đạt điểm 10, còn cậu mấy điểm?

- Tớ cũng thế. 

Câu 2: Tìm các đại từ xuất hiện trong những câu văn trên và phân loại chúng: 

a) Chúng tôi vừa kết thúc một buổi học dài và quyết định đi dạo trong khu phố yên tĩnh.

b) Sáng nay, em đã nhờ bạn của mình cầm giúp quyển sách mới mượn từ thư viện.

c) Những người hàng xóm ấy luôn sẵn sàng giúp đỡ bất kỳ ai trong làng khi gặp khó khăn

Đại từ xưng hô Đại từ thay thế 
  

Câu 3: Đọc đoạn văn dưới đây và phân loại các đại từ vào bảng dưới đây?

Đột nhiên, giọt sương nhỏ cất tiếng nói: 

- Cậu đừng làm như vậy! Tớ không muốn bị rơi đầu xuống đất đâu. 

Mai thắc mắc hỏi: 

- Tại sao lại như vậy? Cậu không muốn gặp bạn bè của mình ở bên dưới hay sao? 

(Trích “Bạn nhỏ và giọt sương” – Hồng Thư)

Đại từ thay thếĐại từ nghi vấnĐại từ xưng hô
   

Câu 4: Thay thế từ hoặc cụm từ bằng đại từ thích hợp trong các câu bên dưới.

a) Một con sói đang khát nước, con sói tìm thấy một cái lọ.

b) Nam đi qua cây cầu, Nam vô ý đánh rơi một chiếc dép.

c) - Bắc ơi! Hôm nay cậu được mấy điểm môn toán?

- Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm?

- Tớ cũng đạt 10 điểm.  

Câu 5: Xác định đại từ “tôi” trong câu đảm nhiệm chức năng ngữ pháp gì?

a) Tôi đang học bài ở nhà thì bạn Phong đến.

b) Người được lớp học biểu dương là tôi.

c) Cả nhà đều yêu mến tôi.

d) Anh chị tôi học rất giỏi.

e) Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.

Câu 6: Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sau

- Cái cò, cái vạc, cái nông,

Sao mày dẫm lúa nhà ông, hỡi cò?

- Không không, tôi đứng trên bờ,

Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.

Chẳng tin, ông đến mà coi,

Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.

Câu 7: Dùng đại từ ở những ô thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau:

Con chuột tham lam

Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở được.


Câu 1: 

  • Trong câu 1 từ bạn thay thế cho từ An.
  • Trong câu 2 “tớ” thay thế cho An, “cậu’ thay thế cho Bình.
  • Trong câu 3 “tớ” thay thế cho An, còn “thế” thay thế cho đạt điểm 10.

Câu 2:

Đại từ xưng hô Đại từ thay thế 
chúng tôi (câu a), mình (câu b)ấy (câu c)

Câu 3: 

Đại từ thay thếĐại từ nghi vấnĐại từ xưng hô
vậytại sao, hay saotớ, mình

Câu 4: 

a) Thay từ con sói trong đoạn thứ 2 bằng từ “nó”. => Một con sói đang khát nước, nó tìm thấy một cái lọ.

b) Thay từ Nam trong vế 2 thành từ cậu hoặc anh => Nam đi qua cây cầu, cậu/anh vô ý đánh rơi một chiếc dép.

c) Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao”; cụm từ “được 10 điểm” phía dưới thành “cũng vậy”. Ta được như sau:

- Bắc ơi! Hôm nay cậu được mấy điểm môn toán?

- Tớ được 10 điểm. Còn cậu “thì sao”?

- Tớ “cũng vậy”

Câu 5: 

a) Tôi là Chủ ngữ trong câu: Tôi đang học bài ở nhà thì bạn Phong đến.

b) Tôi là vị ngữ trong câu: Người được lớp học biểu dương là tôi.

c) Tôi là Bổ ngữ trong câu: Cả nhà đều yêu mến tôi.

d) Tôi là Định ngữ trong câu: Anh chị tôi học rất giỏi.

e) Tôi là Trạng ngữ trong câu: Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.

Câu 6: Những đại từ được dùng trong bài ca dao (những từ được in đậm).

- Cái cò, cái vạc, cái nông,

Sao mày dẫm lúa nhà ông, hỡi cò?

- Không không, tôi đứng trên bờ,

Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.

Chẳng tin, ông đến mà coi,

Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.

Câu 7: Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở được


Bình luận

Giải bài tập những môn khác