Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 9 ctst bài 6: Bản sắc dân tộc cái gốc của mọi công dân toàn cầu (Nam Lê – Như Ý)

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Nêu vai trò của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc của mỗi quốc gia trên thế giới trong thời kì toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ?

Câu 2: Trình bày đặc trưng của toàn cầu hóa?

Câu 3: Nêu luận đề, luận điểm trong bài và xác định mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản?

Câu 4: Nêu lí lẽ, bằng chứng em ấn tượng nhất? Giải thích vì sao lại ấn tượng?

Câu 5: Công dân toàn cầu có mối quan hệ như thế nào trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc?


Câu 1: 

- Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc phân biệt giữa con người của quốc gia này với quốc gia khác

 - Bảo tồn những giá trị tinh hoa văn hóa của nhân loại.

Câu 2:

 Đặc trưng của chủ nghĩa toàn cầu hiện đại là sự đón nhận và trân trọng đóng góp của tất cả các dân tộc trong bản hòa ca của nhân loại. Ở đó, người ta chia sẻ giá trị của mình vào cái chung, tạo nên một bức tranh lớn đa sắc màu nhưng vẫn nhất quán và đầy tính nhân bản. 

Câu 3: 

 - Luận đề:Vai trò và trách nhiệm của công dân toàn cầu trong việc gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc trong thời đại toàn cầu hóa 

- Luận điểm: 

+ Gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc là trách nhiệm của mỗi công dân toàn cầu. + Bản sắc văn hóa dân tộc là nền tảng để trở thành công dân toàn cầu.

 + Giữ gìn bản sắc trong thời đại toàn cầu hóa là điều hoàn toàn khả thi. 

+ Công dân toàn cầu có trách nhiệm lan tỏa bản sắc văn hóa dân tộc đến với cộng đồng quốc tế. 

- Lí lẽ: 

+ Toàn cầu hóa không đồng nghĩa với việc hòa tan bản sắc, mà là sự giao thoa và tôn trọng sự đa dạng văn hóa. 

+ Mỗi công dân, mỗi dân tộc là một mảnh ghép độc đáo trong bức tranh chung của nhân loại.

 + Bản sắc văn hóa giúp mỗi người định hình bản thân và đóng góp giá trị riêng cho cộng đồng toàn cầu.

 + Nền văn hóa truyền thống là sức mạnh giúp con người thích nghi và hội nhập trong thế giới phẳng 

- Bằng chứng: 

+ Ví dụ về Trung Quốc, châu Âu chứng minh khả năng giữ gìn bản sắc trong môi trường toàn cầu. 

+ Nêu vai trò của các yếu tố như giáo dục, gia đình, cộng đồng trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa.

 + Trích dẫn ý kiến của các nhà văn hóa, danh nhân về tầm quan trọng của bản sắc văn hóa 

- Mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận là vô cùng chặt chẽ. Các yếu tố này hỗ trợ lẫn nhau để tạo nên một bài văn nghị luận chặt chẽ, logic và có sức thuyết phục

Câu 4: 

 Em ấn tượng nhất của lí lẽ:  

Toàn cầu hóa không đồng nghĩa với việc hòa tan bản sắc, mà là sự giao thoa và tôn trọng sự đa dạng văn hóa. 

Bằng chứng: “ Các nước châu Âu là nơi nhất thể hoá gần như không có biên giới, nhưng người Đức và người Bỉ không bị lẫn vào nhau, người Hà Lan vẫn giữ được văn hoá riêng, các dân tộc không hề bị xoá nhoà”

 Vì: 

Toàn cầu hóa thúc đẩy sự giao lưu, trao đổi văn hóa giữa các quốc gia thông qua giao thương, du lịch, internet,... Nhờ vậy, con người có cơ hội tiếp xúc với nhiều nền văn hóa khác nhau, học hỏi những giá trị văn hóa mới. Khi tiếp xúc với nhiều nền văn hóa khác nhau, con người dần nhận thức được giá trị của sự đa dạng văn hóa. Họ hiểu rằng mỗi nền văn hóa đều có những nét đẹp riêng biệt, cần được tôn trọng và trân trọng. Toàn cầu hóa góp phần xóa bỏ những rào cản văn hóa, thúc đẩy sự hiểu biết và khoan dung giữa các nền văn hóa. Nhờ vậy, tình trạng kỳ thị văn hóa được giảm thiểu. 

→ Toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu, nhưng mỗi quốc gia cần có những biện pháp phù hợp để bảo vệ bản sắc văn hóa của mình. Giao thoa văn hóa và tôn trọng sự đa dạng văn hóa là chìa khóa để xây dựng một thế giới hòa bình, phát triển và thịnh vượng.

Câu 5:

 Công dân toàn cầu là những người kế thừa sự hiểu biết và cảm thông trên, rồi đẩy nó thêm một bước xa hơn chứ không chối bỏ nguồn gốc cội rễ của mình. Hay nói cách khác, bản sắc dân tọc là nền tảng để trở thành công dân toàn cầu đích thực.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác