Tắt QC

Trắc nghiệm Tin học 10 cánh diều bài 1 Mạng máy tính với cuộc sống

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tin học 10 bài 1 Mạng máy tính với cuộc sống - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đâu là tác động tiêu cực của Internet?

  • A. Lười suy nghĩ, ít động não
  • B. Bị tiêm nhiễm thói xấu
  • C. Bị lừa đảo qua mạng
  • D. Tất cả các ảnh hưởng trên

Câu 2: Gia đình bạn An cần tìm hiểu và làm thủ tục đóng thuế trước bạ về đất đai, nhưng do dịch Covid-19 nên phải hạn chế đi lại. Trong trường hợp này, ứng dụng nào sau đây của mạng máy tính là hữu ích? Hãy giải thích câu trả lời của em.

  • A. E-Learning.      
  • B. E-Government.              
  • C. E-Commerce.
  • D. E-Payment.

Câu 3: Những hiện tượng phản ánh mặt trái của Internet là:

1) Sau khi xích mích với nhóm bạn, một học sinh trở thành đối tượng bị công kích bôi nhọ, bị đăng ảnh chế giễu trên mạng xã hội, mỗi ngày phải nhận hàng trăm email và tin nhắn mắng mỏ, lăng mạ từ những người lạ.

2) Vừa đọc xong đầu bài, An chẳng suy nghĩ gì mà lập tức lên mạng tìm kiếm sự trợ giúp hộ, lời giải mẫu để sao chép.

3) Một số thanh thiếu niên bắt chước cách ăn mặc, nói năng thiếu văn hoá trong những đoạn video được một số kẻ “giang hồ mạng” đăng trên kênh YouTube.

4) Ngày nào Bình không vào mạng xã hội ít nhất ba, bốn tiếng đồng hồ thì ngày đó Bình cảm thấy bồn chồn không yên, không thể học hành sinh hoạt được bình thường.

  • A. 1, 2, 3
  • B. 1, 2, 4
  • C. 2, 3, 4
  • D. 1, 2, 3, 4

Câu 4: Chọn phương án sai. Khi sử dụng internet, có thể:

  • A. Tin tưởng mọi nguồn thông tin trên mạng.
  • B. Bị lôi kéo vào các hoạt động không lành mạnh.
  • C. Máy tính bị nhiễm virus hay mã độc.
  • D. Bị lừa đảo hoặc lợi dụng.

Câu 5: Đâu không phải là lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính?

  • A. Giảm chi phí khi dùng chung phần cứng.
  • B. Giảm chi phí khi dùng chung phần mềm.
  • C. Người sử dụng có quyền kiểm soát độc quyền đối với dữ liệu và ứng dụng của riêng họ.
  • D. Cho phép chia sẻ dữ liệu, tăng hiệu quả sử dụng.

Câu 6: Nếu sử dụng Internet một cách bất cẩn, máy tính có thể bị lây nhiễm loại phần mềm Spyware. Vậy Spyware là gì?

  • A. Phần mềm độc hại, gây hại cho thiết bị, dịch vụ hoặc hệ thống mạng.
  • B. Phần mềm gián điệp, một loại virus máy tính được thiết kế để bí mật tìm kiếm, theo dõi thao tác bàn phím của người dùng nhằm đánh cắp các thông tin như tên, địa chỉ email, mật khẩu.
  • C. Sâu máy tính, một loại phần mềm độc hại thực hiện các hành vi như xoá tệp, đánh cắp dữ liệu, lây lan sang các máy tính khác qua mạng.
  • D. Một loại phần mềm độc hại thường tự động hiển thị cửa sổ quảng cáo ngoài ý muốn gây phiên nhiều cho người dùng.

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây của Internet không cùng loại với những ứng dụng còn lại?

  • A. E-Learning.
  • B. Nguồn học liệu mở.
  • C. OpenCourseWare.
  • D. E-Government.

Câu 8: Nếu sử dụng Internet một cách bất cẩn, máy tính có thể bị lây nhiễm loại phần mềm Adware. Vậy Adware là gì?

  • A. Phần mềm độc hại, gây hại cho thiết bị, dịch vụ hoặc hệ thống mạng.
  • B. Phần mềm gián điệp, một loại virus máy tính được thiết kế để bí mật tìm kiếm, theo dõi thao tác bàn phím của người dùng nhằm đánh cắp các thông tin như tên, địa chỉ email, mật khẩu.
  • C. Sâu máy tính, một loại phần mềm độc hại thực hiện các hành vi như xoá tệp, đánh cắp dữ liệu, lây lan sang các máy tính khác qua mạng.
  • D. Một loại phần mềm độc hại thường tự động hiển thị cửa sổ quảng cáo ngoài ý muốn gây phiên nhiều cho người dùng.

Câu 9: Thao tác nào sau đây giúp phòng tránh phần mềm độc hại?

  • A. Cài đặt và sử dụng phần mềm diệt virus.
  • B. Tải về cài đặt những phần mềm lạ, có nguồn gốc không rõ ràng, dùng thử xong thì xoá đi.
  • C. Mở xem những email có nội dung hấp dẫn như: “Bạn đã may mắn trúng thưởng”.
  • D. Trong điều kiện máy tính đã cài đặt phần mềm diệt virus, có thể yên tâm truy cập vào các đường link và trang web lạ để tìm hiểu khám phá.

Câu 10: Điều nào sau đây được khuyến khích khi sử dụng các dịch vụ trên internet?

  • A. Đưa thông tin cá nhân lên mạng xã hội.
  • B. Đăng kí khóa học tiếng Anh trực tuyến.
  • C. Liên tục nạp số tiền lớn vào tài khoản game trên mạng.
  • D. Mở thư điện tử và liên kết đến địa chỉ web không rõ nguồn gốc.

Câu 11: Con đường nào không lây, truyền virus:

  • A. Tệp đính kèm qua mail.
  • B. Truy cập các trang web.
  • C. Màn hình máy tính.
  • D. Thẻ nhớ, USB.

Câu 12: Trong các câu sau, câu nào sai?

Hình thức học trực tuyến (E-Learning) đem lại cho học sinh những thuận lợi là:

1) Học sinh không nhất thiết phải tới trường mà có thể học ở nhà, ở thư viện hay bất kì nơi nào có kết nối Internet.

2) Học sinh không nhất thiết phải trả học phí mà vẫn có thể khai thác những nguồn học liệu mở được cung cấp miễn phí trên mạng.

3) Cung cấp cho học sinh những nguồn học liệu mở đa dạng bao gồm: các bài giảng, tài liệu tham khảo, bài tập, thí nghiệm ảo, bài kiểm tra được tổ chức một cách sinh động dưới nhiều dạng như siêu văn bản, âm thanh, hình ảnh động, video.

4) Học sinh không gặp gỡ hay liên hệ với thầy, cô giáo dưới bất cứ hình thức nảo.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Internet có lợi ích đối với các hoạt động nào sau đây?

  • A. Giải trí.
  • B. Bảo vệ sức khỏe.
  • C. Học tập, làm việc, giao tiếp.
  • D. Cả 3 ý trên.

Câu 14: Lời khuyên nào sai khi em muốn bảo vệ máy tính và thông tin trên máy tính của mình?

  • A. Đừng bao giờ mở thư điện tử và mở tệp đính kèm thư từ những người không quen biết.
  • B. Luôn nhớ đăng xuất khi sử dụng xong máy tính, thư điện tử.
  • C. Chẳng cần làm gì vì máy tính đã được cài đặt sẵn các thiết bị bảo vệ từ nhà sản xuất.
  • D. Nên cài đặt phần mềm bảo vệ máy tính khỏi virus và thường xuyên cập nhật phần mềm bảo vệ.

Câu 15: Trong các câu sau, câu nào sai?

Ưu điểm của việc liên lạc qua email so với việc gửi thư qua bưu điện là:

1) Chi phí thấp hơn.

2) Thời gian chuyển thông tin nhanh hơn.

3) Bức thư không bao giờ bị thất lạc hay bị kẻ gian đọc trộm.

4) Có thể gửi cả âm thanh, hình ảnh, video.

5) Thuận tiện hơn cho người sử dụng.

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 16: Nếu sử dụng Internet một cách bất cẩn, máy tính có thể bị lây nhiễm loại phần mềm Malware. Vậy Malware là gì?

  • A. Phần mềm độc hại, gây hại cho thiết bị, dịch vụ hoặc hệ thống mạng.
  • B. Phần mềm gián điệp, một loại virus máy tính được thiết kế để bí mật tìm kiếm, theo dõi thao tác bàn phím của người dùng nhằm đánh cắp các thông tin như tên, địa chỉ email, mật khẩu.
  • C. Sâu máy tính, một loại phần mềm độc hại thực hiện các hành vi như xoá tệp, đánh cắp dữ liệu, lây lan sang các máy tính khác qua mạng.
  • D. Một loại phần mềm độc hại thường tự động hiển thị cửa sổ quảng cáo ngoài ý muốn gây phiên nhiều cho người dùng.

Câu 17: Đâu là tác hại khi sử dụng internet?

  • A. Giúp tìm kiếm thông tin.
  • B. Chia sẻ thông tin.
  • C. Bị rủ rê tham gia các hoạt động phi pháp trên mạng xã hội.
  • D. Học tập online.

Câu 18: Những tờ tiền giấy có thể bị bẩn, bị rách hoặc bị làm giả. Ứng dụng nào sau đây của Internet giúp khắc phục những hạn chế đó?

  • A. E-Learning.               
  • B. E-Government.          
  • C. Mạng xã hội.
  • D. E-Payment.

Câu 19: Phát biểu nào sao đây là sai ?

  • A. Người sử dụng không thể chia sẻ dữ liệu trên máy tính của mình cho người khác trong cùng một mạng máy tính.
  • B. Virus có thể lây lan sang các máy tính khác trong một mạng máy tính.
  • C. Người sử dụng có thể giao tiếp với nhau trên mạng máy tính.
  • D. Trong một mạng máy tính các tài nguyên như máy in có thể được chia sẻ.

Câu 20: Nếu sử dụng Internet một cách bất cẩn, máy tính có thể bị lây nhiễm loại phần mềm Worm. Vậy Worm là gì?

  • A. Phần mềm độc hại, gây hại cho thiết bị, dịch vụ hoặc hệ thống mạng.
  • B. Phần mềm gián điệp, một loại virus máy tính được thiết kế để bí mật tìm kiếm, theo dõi thao tác bàn phím của người dùng nhằm đánh cắp các thông tin như tên, địa chỉ email, mật khẩu.
  • C. Sâu máy tính, một loại phần mềm độc hại thực hiện các hành vi như xoá tệp, đánh cắp dữ liệu, lây lan sang các máy tính khác qua mạng.
  • D. Một loại phần mềm độc hại thường tự động hiển thị cửa sổ quảng cáo ngoài ý muốn gây phiên nhiều cho người dùng.

Câu 21: Bật máy tính lên, An không tìm thấy những tệp dữ liệu của mình đâu nữa, thay vào đó trong thư mục xuất hiện những tên tệp lạ. Sau đó máy thường xuyên báo lỗi trong khi hoạt động, một số trình ứng dụng hoạt động không ổn định, có lúc chạy được nhưng cũng có lúc lại báo lỗi và yêu cầu khởi động lại. Những dấu hiệu đó báo hiệu điều gì? (nhiều đáp án)

  • A. Máy tính có thể đã bị lây nhiễm virus.
  • B. Máy tính có thể đã bị hỏng ổ đĩa cứng.
  • C. Máy tính có thể đã bị hỏng phần mềm.
  • D. Có thể do bạn An chưa biết cách sử dụng.

Câu 22: Em sẽ làm gì trong các trường hợp sau: “Được một nhóm bạn truyền cho một địa chỉ website nhưng dặn là phải bí mật, không để người lớn biết”.

  • A. Bí mật bấm vào xem địa chỉ website để xem
  • B. Nhờ người lớn hướng dẫn mở website để xem
  • C. Không bấm vào và báo cáo với người lớn
  • D. Bấm vào xem và gửi địa chỉ website cho các bạn khác

Câu 23: Chúng ta nên làm gì để tự bảo vệ bản thân khi sử dụng mạng xã hội?

  • A. Cẩn thận khi cung cấp thông tin cá nhân trên mạng xã hội.
  • B. Luôn đăng xuất tài khoản sau khi sử dụng.
  • C. Cân nhắc trước khi chia sẻ hình ảnh, video clip hay thông tin trên mạng xã hội.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác