Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử 8 Kết nối tri thức giữa học kì 2 ( Đề số 3)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 8 giữa học kì 2 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Bộ luật được ban hành dưới thời vua Gia Long có tên gọi là gì?
- A. Quốc triều hình luật.
B. Hoàng Việt luật lệ.
- C. Hình thư.
- D. Hình luật.
Câu 2: Một trong những chính sách đối ngoại nổi bật của Triều Nguyễn là
- A. Duy trì mối quan hệ hoà hiếu với các nước láng giềng.
B. Khước từ quan hệ và giao thương với các nước Âu – Mỹ, kể cả nước Pháp.
- C. Khước từ mối quan hệ với nhà Thanh (Trung Quốc).
- D.Thực hiện chính sách bang giao hoà hiểu với nhiều nước trên thế giới.
Câu 3: Ý nào không đúng về lý do khiến cho kinh tế thủ công nghiệp, thương nghiệp dưới Triều Nguyễn bị sa sút?
- A. Triều Nguyễn có quy định ngặt nghèo về thuế, mẫu mã,...
- B. Chính sách bế quan tỏa cảng của Triều Nguyễn.
- C. Hầu hết các thợ giỏi bị bắt vào làm việc trong các quan xưởng.
D.Thiên tai, dịch bệnh khiến người dân phải bỏ làng đi phiêu tán Thừa Thiên.
Câu 4: Nét nổi bật của tình hình xã hội dưới Triều Nguyễn là gì?
- A. Xảy ra nhiều cuộc nổi dậy chống lại ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến.
B. Xảy ra hàng trăm cuộc nổi dậy của nhân dân chống Triều đình nhà Nguyễn.
- C. Một số giai cấp, tầng lớp mới được hình thành.
- D. Xã hội ổn định và phát triển.
Câu 5: Một tôn giáo mới được du nhập vào nước ta từ giai đoạn trước và tiếp tục phát triển dưới thời Nguyễn là
- A. Phật giáo.
- B. Đạo giáo.
C. Công giáo.
- D. Hồi giáo.
Câu 6: Công trình kiến trúc nổi tiếng được xây dựng dưới thời Nguyễn, hiện nay đã được UNESCO ghi danh là
- A. Cửu đỉnh ở Kinh thành Huế.
- B. Chùa Tây Phương (Hà Nội).
C. Kinh thành Huế
- D. Đình làng Đình Bảng (Bắc Ninh).
Câu 7: Bản đồ Việt Nam được vẽ dưới Triều vua Minh Mạng có tên gọi là
A. Đại Nam nhất thống toàn đó.
- B. Hồng Đức bản đồ.
- C. An Nam tứ chí lộ đồ thư.
- D. Việt Nam nhất thống toàn đồ.
Câu 8: Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp xâm chiếm Việt Nam là gì?
A. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân lực, …
- B. Nhà Nguyễn thực hiện chính sách cấm đạo Gia-tô và giết giáo sĩ.
- C. Nhiều nước phương Tây ráo riết chuẩn bị xâm chiếm Việt Nam.
- D. Phong trào đấu tranh chống Triều Nguyễn nó ra rầm rộ.
Câu 9: Thực dân Pháp chính thức xâm lược Việt Nam vào thời gian nào?
- A. 1857.
B. Năm 1858.
- C. Năm 1859.
- D. Năm 1862.
Câu 10: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta đầu tiên ở địa phương nào?
A. Hà Nội.
- B. Thuận An (Huế).
- C. Đà Nẵng.
- D. Gia Định.
Câu 11: Đến năm 1862, quân Pháp chính thức chiếm được các địa phương nào?
A. Gia Định, Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long.
- B. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
- C. Đà Nẵng.
- D. Gia Định.
Câu 12: Ý nào không đúng về hành động của nhà Nguyễn sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?
- A. Ngăn cản phong trào kháng chiến của nhân dân ở Nam Kì.
- B. Tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa ở Bắc Kì và Trung Kì,
C. Đề nghị Pháp đưa quân ra Bắc Kì.
- D. Cử người thương thuyết với Pháp để chuộc lại ba tỉnh miền Đông Nam Ki.
Câu 13: Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ vào thời gian nào?
- A. Năm 1863.
- B. Năm 1864.
- C. Năm 1865.
D. Năm 1867.
Câu 14: Trong trận chiến nào ở Hà Nội tên chỉ huy quân Pháp là Ph. Gác-ni-ê đã bị
A. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873).
- B. Trận chiến đấu chống quân Pháp của quân triều đình ở cửa ô Thanh Hà (1873)
- C. Trận chiến đấu chống quân Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ hai (1882).
- D. Trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883).
Câu 15: Sau trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883), tình hình của quân Pháp có điểm gì khác so với sau trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)?
- A. Quân Pháp ở Bắc Kỳ rất hoang mang, dao động.
B. Quân Pháp ráo riết chuẩn bị mở cuộc tấn công Thuận An (sát kinh thành Huế).
- C. Thực dân Pháp tìm cách thương lượng với Triều đình nhà Nguyễn.
- D. Quân Pháp quyết định rút khỏi Bắc Kì.
Câu 16: Sau trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883), Triều đình nhà Nguyễn có động thái thể nào?
- A. Chỉ đạo tiếp tục cuộc chiến đấu để buộc quân Pháp phải rút khỏi Bắc Kì.
B. Vẫn nuôi ảo tưởng về việc thương lượng để quân Pháp trả lại thành Hà Nội.
- C. Ngăn cản quân và dân ta chiến đấu chống Pháp.
- D. Cầu cứu nhà Thanh (Trung Quốc) giúp đỡ đánh Pháp.
Câu 17: Với Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884), Triều đình nhà Nguyễn đã
- A. thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì.
- B. thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Trung Kì.
- C. thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và một phần Trung
D. thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam.
Câu 18: Ý nào không đúng về bối cảnh lịch sử dẫn tới một số đề nghị cải cách của các quan lại, sĩ phu tiến bộ vào nửa cuối thế kỉ XIX?
- A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
- B. Nhân dân Việt Nam đang phải tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
- C. Một số văn thân, sĩ phu Việt Nam có điều kiện tham khảo kinh nghiệm của nước ngoài.
D. Nhà Nguyễn chú trọng phát triển kinh tế để tăng cường tiềm lực quốc phòng.
Câu 19: Về danh nghĩa, đứng đầu phái chủ chiến trong Triều đình Huế là
A. vua Hàm Nghi.
- B. Tôn Thất Thuyết.
- C. vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
- D. Nguyễn Văn Tường.
Câu 20: Ý nào không phải là bối cảnh bùng nổ phong trào Cần vương?
- A. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.
- B. Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế của phái chủ chiến thất bại.
- C. Dụ Cần vương được ban bố kêu gọi nhân dân cả nước giúp vua cứu nước.
D. Phong trào đấu tranh chống Triều đình nhà Nguyễn diễn ra quyết liệt.
Bình luận