Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử 6 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 4)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nội dung phản ánh đúng điều kiện thuận lợi để Khúc Thừa Dụ nổi dậy giành quyền tự chủ thành công là:
- A. Do sự ủng hộ của nhân dân
B. Do sự suy yếu của nhà Đường
- C. Do Khúc Thừa Dụ đã xây dựng được một lực lượng mạnh trước đó
- D. Do nền kinh tế An Nam phát triển hơn trước
Câu 2: Đền thờ và lăng mộ Ngô Quyền được xây dựng vào thời Nguyễn (thế kỉ XIX) thuộc địa phương:
A. Huyện Sơn Tây, thành phố Hà Nội ngày nay.
- B. Huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa ngày nay.
- C. Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ngày nay.
- D. Huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ngày nay.
Câu 3: Xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào mà trong 1000 năm Bắc thuộc người Việt mất nước nhưng không mất dân tộc?
A. Sự định hình của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
- B. Ý thức tiếp thu có chọn lọc của người Việt.
- C. Bộ máy cai trị của chính quyền trung quốc chỉ tới cấp huyện.
- D. Có những khoảng thời gian độc lập ngắn để củng cố đất nước.
Câu 4: Năm 938, quân Nam Hán từ Quảng Đông theo Đường Biển ồ ạt kéo sang xâm lược Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của chủ tướng
- A. Thoát Hoan.
B. Lưu Hoằng Tháo.
- C. Sầm Nghi Đống.
- D. Ô Mã Nhi.
Câu 5: Sự kiện chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc là:
- A. Khúc Thừa Dụ tự xưng là Tiết độ sứ (năm 905).
- B. Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ (năm 931).
- C. Kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất của Ngô Quyền (năm 930 - 931).
D. Kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai - Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938).
Câu 6: Chiến thắng nào đã chấm dứt vĩnh viễn thời kì Bắc thuộc và mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
- A. Trận chiến trên sông Như Nguyệt (1077).
B. Chiến thắng Bạch Đằng (938).
- C. Chiến thắng Bạch Đằng (981).
- D. Trận chiến tại Đông Bộ Đầu (1258).
Câu 7: Thông tin nào dưới đây không đúng về Khúc Thừa Dụ:
- A. Là một hào trưởng địa phương ở Ninh Giang, Hải Dương.
- B. Nhân cơ hội nhà Đường suy yếu đã chiếm thành Tống Bình, lật đổ chính quyền đô hộ.
C. Tự xưng hoàng đế, xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt.
- D. Có con trai là Khúc Hạo – người đã tiến hành cuộc cải cách đầu tiên trong lịch sử.
Câu 8: Căn cư làng Giềng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ thuộc địa phương:
A. Huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa ngày nay.
- B. Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa ngày nay.
- C. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa ngày nay.
- D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa ngày nay.
Câu 9: Ngô Quyền đã chủ động lên kế hoạch chống quân Nam Hán ở:
- A. Vùng đầm Dạ Trạch.
- B. Thành Đại La.
C. Cửa biển Bạch Đằng.
- D. Cửa sông Tô Lịch.
Câu 10: Kế sách nào của Ngô Quyền đã được quân dân nhà tiền Lê kế thừa, vận dụng để đánh đuổi quân xâm lược Tống (981)?
A. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.
- B. Vườn không nhà trống.
- C. Tiên phát chế nhân.
- D. Đánh thành diệt viện.
Câu 11: Sau khi nổi dậy chiếm thành Đại La (Hà Nội), Khúc Thừa Dụ không xưng Vương mà xưng Tiết độ sứ vì:
A. Ông muốn lợi dụng danh nghĩa quan lại nhà Đường để xây dựng nền tự chủ.
- B. Nhân dân không ủng hộ Khúc Thừa Dụ xưng vương.
- C. Khúc Thừa Dụ không đủ thực lực để xưng vương.
- D.Khúc Thừa Dụ không muốn tạo ra khoảng cách với nhân dân.
Câu 12: Những chiếc cọc gỗ ngầm của Ngô Quyền có điểm độc đáo là:
- A. Được lấy từ gỗ cây lim.
- B. Rất to và nhọn.
C. Đầu cọc gỗ được đẽo nhọn và bịt sắt.
- D. Được lấy từ gỗ cây bạch đàn.
Câu 13: Khúc Thừa Dụ đã nổi dậy đánh chiếm thành Đại La, lật đổ chính quyền đô hộ rồi tự xưng Tiết độ sứ vào:
- A. Đầu năm 905.
B. Giữa năm 905.
- C. Đầu năm 907.
- D. Cuối năm 907.
Câu 14: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là:
- A. Đánh tan cuộc xâm lược của quân Nam Hán.
- B. Bảo vệ nền tự chủ giành được sau khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ.
- C. Để lại những nghệ thuật quân sự quý báu cho các cuộc đấu tranh sau này.
D. Kết thúc hơn 1000 năm Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài.
Câu 15: Việc Khúc Thừa Dụ tự xưng Tiết độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ và Khúc Hạo thay cha nắm quyền tiến hành cải cách chứng tỏ:
- A. Người Trung Quốc vẫn nắm quyền cai trị nước ta.
- B. Nước ta đã hoàn toàn độc lập.
C. Ta đã xây dựng được chính quyền tự chủ của người Việt.
- D. Kết thúc gần một ngàn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.
Câu 16: Người đã lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân kháng chiến chống quân Nam Hán và giành được thắng lợi năm 931 là:
A. Dương Đình Nghệ.
- B. Ngô Quyền.
- C. Khúc Hạo.
- D. Khúc Thừa Dụ.
Câu 17: Đâu không phải là chính sách của Khúc Hạo nhằm xây dựng một đất nước tự chủ:
- A. Đặt lại các khu vực hành chính và cử người trông coi mọi việc.
- B. Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch.
- C. Lập lại sổ hộ khẩu.
D. Xưng vương, xây dựng một bộ máy nhà nước mới.
Câu 18: Chiến lược đánh giặc Nam Hán của Ngô Quyền có nét nổi bật:
A. Dùng kế đóng cọc trên khúc sông hiểm yếu, nhử địch vào trận địa bãi cọc rồi đánh bại chúng
- B. Dùng kế mai phục hai bên bờ sông sau đó tấn công trực diện vào các con thuyền lớn.
- C. Bố trí trận địa mai phục ở tất cả các đoạn đường chúng có thể đi qua để đánh bại kẻ thù
- D. Mở trận đánh quyết định đánh bại quân địch, rồi giảng hòa, mở đường cho chúng rút về nước.
Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cuộc đấu tranh giữ gìn văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc:
- A. Bên cạnh chính sách đô hộ về chính trị và bóc lột về kinh tế, chính sách đồng hóa về văn hóa luôn được các triều đại phong kiến thực hiện bằng các thủ đoạn khác nhau.
- B. Người Việt cải biến một số phong tục, tập quán cho phù hợp với dân tộc.
C. Học theo nghi lễ, phong tục tập quán của người Hán.
- D. Những giá trị văn hóa cốt lõi của dân tộc vốn có từ thời dựng nước tiếp tục được giữ gìn trong các làng xã của người Việt.
Câu 20: Cuối thế kỉ IX, đứng đầu cai trị xứ An Nam là:
- A. Viên Tiết độ sứ người Trung Quốc.
- B. Viên Tiết độ sứ người Việt.
C. Khúc Thừa Dụ.
- D. Khúc Hạo.
Câu 21: Biểu hiện nào dưới đây không cho thấy chính sách đồng hóa về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta đã thất bại:
- A. Tín ngưỡng thời cúng tổ tiên được duy trì và giữ gìn.
B. Người Việt nghe, nói và truyền lại cho con chữ Hán.
- C. Hội làng được tổ chức và diễn ra trong các làng, xã.
- D. Phong tục, tập quán được giữ gìn như tục nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc, xăm mình, mặc váy yếm, làm bánh chưng, bánh giầy.
Câu 22: Quân Nam Hán kéo quân vào sông Bạch Đằng lúc:
A. Thủy triều dâng cao.
- B. Thủy triều đang xuống.
- C. Quân ta chưa đóng xong cọc ngầm.
- D. Quân ta mới đóng xong một nửa trận địa cọc ngầm.
Câu 23: Cuộc cải cách của Khúc Hạo có ý nghĩa gì đối với lịch sử dân tộc?
- A. Xây dựng mầm mống kinh tế phong kiến.
- B. Đặt cơ sở cho chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
C. Xây dựng chính quyền tự chủ, độc lập với phong kiến phương Bắc.
- D. Lật đổ nền thống trị của nhà Nam Hán ở nước ta.
Câu 24: Điểm nổi bật của văn hóa nước ta thời Bắc thuộc là:
- A. Văn hóa Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hóa nước ta.
- B. Nhân dân ta tiếp thu văn hóa Trung Quốc một cách triệt để.
- C. Tiếp thu văn hóa Trung Quốc để phát triển dân tộc.
D. Bảo tồn phong tục, tập quán truyền thống của dân tộc.
Câu 25: Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đưa người Hán sang sinh sống lâu dài ở nước ta nhằm mục đích:
- A. Nâng cao đời sống văn hóa cho người Việt.
- B. Làm phong phú thêm nền văn hóa cho người Việt.
C. Đồng hóa về văn hóa đối với người Việt.
- D. Biến nước ta trở thành một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc.
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận