Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử 6 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 3)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát hiện ở địa điểm nào trên thế giới đã dẫn tới quan điểm cho rằng nơi đây là một trong nhưng “cái nôi” của loài người:
A. Đông Phi.
- B. Tây Á.
- C. Bắc Phi.
- D. Nam Mĩ.
Câu 2: Trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người, Người tối cổ được đánh giá là:
- A. Vẫn chưa thoát thai khỏi loài vượn.
- B. Là bước chuyển tiếp từ vượn thành người.
C. Là những chủ nhân đầu tiên trong lịch sử loài người.
- D. Là những con người thông minh.
Câu 3: Loài người thuộc những khu vực nào dưới đây có chung nguồn gốc:
- A. Châu Á và châu Âu.
- B. Châu Phi và Châu Mĩ.
- C. Châu Á, châu Âu và châu Mĩ.
D. Con người trên tất cả các châu lục đều có chung nguồn gốc.
Câu 4: Đặc điểm của Vượn người là:
- A. Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân.
B. Có thể đi bằng hai chi sau.
- C. Thể tích hộp sọ trung bình từ 650 cm3.
- D. Cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay.
Câu 5: Vượn người đã xuất hiện ở Đông Nam Á từ rất sớm và tiến hóa thành Người tối cổ, Người tinh khôn vì:
A. Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi, có nhiều sông suối, đất đai phì nhiêu, màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
- B. Có nhiều cây cối, thú rừng, thuận lợi cho việc săn bắt, hái lươ,j.
- C. Người tinh khôn biết sử dụng công cụ lao động bằng sắt.
- D. Đông Nam Á là khu vực rộng lớn, thuận lợi cho việc tìm địa bàn cư trú.
Câu 6: Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy xương hóa thạch của Người tối cổ (có niên đại khoảng 2 triệu năm trước) tại địa điểm:
A. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
- B. Pôn-đa-ung (Mi-an-ma).
- C. Lang Spi-an (Cam-pu-chia).
- D. Sa-ra-wak (Ma-lay-xi-a).
Câu 7: Những dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được tìm thấy ở khu vực:
A. Lạng Sơn, Thanh Hóa.
- B. Đồng bằng sông Hồng.
- C. Hòa Bình, Lai Châu.
- D. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Câu 8: Tại Xuân Lộc (Đồng Nai) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích của Người tối cổ là:
- A. Răng hóa thạch.
B. Công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ.
- C. Di chỉ đồ sắt.
- D. Di chỉ đồ đồng.
Câu 9: Phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam:
- A. Nhỏ hẹp.
- B. Chủ yếu ở miền Bắc.
- C. Hầu hết ở miền Trung.
D. Rộng khắp.
Câu 10: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở:
- A. Châu Á.
- B. Châu Mĩ.
C. Châu Phi.
- D. Châu Âu.
Câu 11: Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ là:
- A. Từ vượn cổ phát triển thành Người tinh khôn.
B. Từ Người tối cổ phát triển thành Người tinh khôn.
- C. Sự hình thành các chủng tộc trên thế giới.
- D. Sự hình thành các quốc gia cổ đại.
Câu 12: Dấu vết cổ xưa nhất của Người tối cổ có niên đại khoảng 2 triệu năm được phát hiện ở Đông Nam Á là:
A. Hóa thạch ở đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
- B. Chiếc sọ của Người tinh khôn ở hang Ni-a (Ma-lai-xi-a).
- C. Di cốt, mảnh di cốt Người tối cổ ở Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.
- D. Răng Người tối cổ ở Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn, Việt Nam).
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về Người tinh khôn:
- A. Cơ thể gọn và linh hoạt
- B. Có sự khéo léo và óc sáng tạo
- C. Đã biết chế tạo công cụ lao động, vũ khí, làm nhà cửa.
D. Hộp sọ có kích thước lớn.
Câu 14: Đặc điểm phân biệt chủ yếu giữa người tối cổ và người tinh khôn là:
- A. Thể tích óc phát triển.
- B. Bàn tay khéo léo.
C. Óc sáng tạo.
- D. Xương cốt nhỏ.
Câu 15: So với Người tối cổ, về cấu tạo cơ thể, Người tinh khôn tiến hóa hơn hẳn:
- A. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
- B. Cơ thể người tối cổ lớn hơn Vượn người.
- C. Đứng bằng hai chân, hai chi trước thành hai tay, có thể cầm nắm.
D. Cơ thể gọn và linh hoạt tạo nên tư thế thích hợp với các hoạt động phức tạp của con người.
Câu 16: Di cốt của loài Vượn người sống cách ngày nay khoảng 5 triệu năm được tìm thấy ở:
- A. Việt Nam.
B. In-đô-nê-xi-a.
- C. Ma-lai-xi-a.
- D. Phi-lip-pin.
Câu 17: Người hiện đại thuộc nhóm người:
- A. Vượn cổ.
- B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
- D. Người thông minh.
Câu 18: Di chỉ đồ đá của Người tối cổ ở Đông Nam Á được tìm thấy tại:
- A. Pôn-a-đung (Mi-an-ma).
B. An Khê, Núi Đọ, Xuân Lộc (Việt Nam).
- C. Gia-van (In-đô-nê-xi-a).
- D. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam).
Câu 19: Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là:
A. Chế tác công cụ lao động.
- B. Biết cách tạo ra lửa.
- C. Chế tác đồ gốm.
- D. Chế tác đồ gỗ.
Câu 20: Năm 1978, các nhà khoa học cổ đã phát hiện tại La-e-tô-li của Tan-da-ni-a các dấu chân người để lại trên tro bụi của núi lửa, có niên đại khoảng 3,7 triệu năm tại:
- A. Tây Á.
- B. Bắc Mỹ.
C. Đông Phi.
- D. Trung Âu.
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận