Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập KTPL 11 kết nối tri thức giữa học kì 2 (Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 11 giữa học kì 2 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1:  Trường hợp nào dưới đây thể hiện việc vi phạm quy định công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

Trường hợp 1. Anh B là con trai của chủ tịch tỉnh X, anh B  cùng với chị C có hành vi cố ý gây thương tích cho người khác. Khi đưa ra xét xử thấy hành vi của anh B có tính chất dã man, còn chị C là đồng phạm. Vì vậy toà tuyên án anh B là 2 năm 4 tháng tù còn chị C bị tuyên mức án là 1 năm 7 tháng tù.

Trường hợp 2. Doanh nghiệp A có hành vi trốn thuế, sau khi điều tra và phát hiện doanh nghiệp A đã cấu kết với một cán bộ trong cơ quan thuế để thực hiện trót lọt các hành vi này. Cơ quan điều tra đã khởi tố những người liên quan trong doanh nghiệp thực hiện hành vi này và cả người cán bộ trong cơ quan thuế để xử lý một cách nghiêm minh, đúng pháp luật.

Trường hợp 3. Tại một ngã tư giao thông, ông M (nhân viên) và ông N (thủ trưởng) cùng làm tại một cơ quan, do mải nói chuyện, không chú ý nên cả hai ông đều điều khiển xe máy vượt đèn đỏ nhưng không gây tai nạn giao thông. Khi bị anh C (cảnh sát giao thông) lập biên bản, ông N đã lợi dụng chức vụ và những mối quan hệ của mình để tác động tới anh C. Kết quả là: ông N không bị xử phạt trong khi ông M phải nộp phạt 400.000 đồng.

  • A. Trường hợp 1.
  • B. Trường hợp 2.
  • C. Trường hợp 3.
  • D. Cả 3 trường hợp.

Câu 2: Các chủ thể trong trường hợp dưới đây đã được hưởng bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực chính trị thông qua quyền nào?

Trường hợp. Anh M và anh S thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một huyện vùng cao. Anh M làm việc tại Ủy ban nhân dân huyện còn anh S thực hiện dự án chăn nuôi theo mô hình nông nghiệp sạch. Trong thời gian giữ chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, anh M đã đóng góp nhiều ý kiến để nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở địa phương. Cùng thời điểm đó, do có uy tín, anh S được giới thiệu và trúng cử vào Hội đồng nhân dân xã.

  • A. Thay đổi các chính sách xã hội.         
  • B. Thay đổi cơ cấu ngành kinh tế
  • C. Tham gia sửa đổi Luật đất đai.           
  • D. Tham gia vào bộ máy nhà nước.

Câu 3: Hành vi của ông T trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

Tình huống. Chị H đang làm việc tại công ty xuất nhập khẩu X. Chị luôn hoàn thành tốt mọi công việc được giao, có chuyên môn tốt và được đồng nghiệp quý mến. Nhưng khi khuyết trưởng phòng nhân sự, ông T (giám đốc công ty) đã không bổ nhiệm chị làm trưởng phòng nhân sự mà lại bổ nhiệm anh Q với lí do chị là nữ, tuổi còn trẻ.

  • A. Chính trị.
  • B. Văn hóa.
  • C. Lao động.
  • D. Giáo dục.

Câu 4: Chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?

Tình huống. Anh K và chị P là nhân viên của ông ty X. Hai người đều là những nhân viên có chuyên môn tốt, thái độ làm việc chăm chỉ và có tinh thần cầu tiến. Nhận thấy những phẩm chất tốt của anh K và chị P nên anh C (trưởng phòng nhân sự) đã đề cử hai nhân viên này tham gia khóa đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực khoa học môi trường tại nước ngoài. Biết được tin này, anh K và chị P rất vui và thể hiện nguyện vọng sẵn sàng tham gia khóa đào tạo. Tuy nhiên, khi danh sách đề cử được chuyển tới ông S (giám đốc công ty), ông S đã gạch tên chị P vì ông cho rằng: lĩnh vực này có nhiều thách thức, tính cạnh tranh cao nên không phù hợp với nữ giới.

  • A. Anh K.
  • B. Chị P.
  • C. Anh C.
  • D. Ông S.

Câu 5:   Hành vi của bà C trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

Tình huống. Ông M là chủ doanh nghiệp tư nhân. Do cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nên ông muốn chuyển nhượng quyền sử dụng mảnh đất có diện tích 120m2 đất ở xã A (mảnh đất này là tài sản chung của vợ chồng ông M). Khi ông M bàn bạc với vợ (bà C) về việc này, bà C không đồng ý vì cho rằng giá bán quá rẻ. Không được sự đồng thuận của vợ, nên ông M đành suy nghĩ, tìm phương án khác để huy động vốn. Tuy nhiên, ông M không biết sự thật rằng: 6 tháng trước, bà C đã bí mật đem giấy chứng nhận quyền sở hữu của mảnh đất đó thế chấp tại ngân hàng để lấy tiền trả nợ cho em trai.

  • A. Lao động và công vụ.             
  • B. Huyết thống và gia tộc.
  • C. Tài chính và việc làm.             
  • D. Hôn nhân và gia đình

Câu 6: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người và xã hội, ngoại trừ việc

  • A. tạo điều kiện để công dân được sống an toàn, lành mạnh.
  • B. là cơ sở đảm bảo cho xã hội an toàn, ổn định và phát triển.
  • C. giúp bảo vệ lợi ích của một nhóm thiểu số người trong xã hội.
  • D. tạo sự công bằng, không bị phân biệt đối xử  giữa mọi công dân.

Câu 7: Tất cả các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều có quyền và nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc - đó là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 8: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

Tình huống. Trường mầm non dân lập B có nhu cầu mở rộng quy mô đào tạo, tăng thêm số lớp trong trường. Để đáp ứng nhu cầu này, nhà trường đã thông báo tuyển dụng thêm giáo viên. Đọc được thông báo, anh Q và chị M cùng nộp hồ sơ dự tuyển vào vị trí giáo viên mầm non của trường B. Tuy nhiên, bà K (hiệu trưởng) đã từ chối hồ sơ của anh Q với lý do: nghề này chỉ phù hợp với nữ giới.

  • A. Anh Q.
  • B. Bà K.
  • C. Chị M.
  • D. Bà K và chị M.

Câu 9: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng không được

  • A. xúc phạm danh dự của nhau.             
  • B. chăm sóc con khi bị bệnh.
  • C. sở hữu tài sản riêng.                         
  • D. giúp đỡ nhau cùng phát triển.

Câu 10: Bình đẳng giới không có ý nghĩa nào sau đây đối với đời sống của con người và xã hội?

  • A. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.
  • B. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
  • C. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
  • B. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.

Câu 11:  Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Trường tiểu học X từ chối nhận học sinh C vì lý do: em C là người khuyết tật.
  • B. Công ty M buộc chị K thôi việc trong thời gian đang nuôi con tám tháng tuổi.
  • C. Dù vượt đèn đỏ, nhưng anh K không bị xử phạt vì anh là con chủ chủ tịch tỉnh B.
  • D. Nhà nước có chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh là người dân tộc thiểu số.

Câu 12: Trong trường hợp dưới đây, anh A và chị G cùng thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

Trường hợp. Anh A và chị G thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một xã vùng cao. Sau khi tốt nghiệp đại học, anh A tham gia phát triển kinh tế gia đình, chị G nhận dạy ngoại ngữ miễn phí cho các em nhỏ vùng cao. Tại cuộc họp lấy ý kiến của nhân dân về việc triển khai dự  án tái định cư của chính quyền xã, anh A phát biểu về những bất cập của dự án còn chị G đã đề xuất một số giải pháp tháo gỡ khó khăn trên.

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa, đối ngoại.
  • D. Quốc phòng, an ninh.

Câu 13: Nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị và xã hội.
  • B. Khoa học và công nghệ.
  • C. Hôn nhân và gia đình.
  • D. Giáo dục và đào tạo.

Câu 14: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

Tình huống. Vợ chồng anh T, chị K đã có 2 con gái. Do không ép được chị K sinh thêm con thứ 3 với hi vọng có được con trai để “nối dõi tông đường”, anh T đã thường xuyên mắng nhiếc, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của chị K. Bức xúc với hành vi bạo lực tinh thần của chồng, chị K bí mật rút tiền tiết kiệm của 2 vợ chồng và thu xếp hành lí, đưa các con bỏ trốn.

  • A. Anh T.
  • B. Chị K.
  • C. Cả anh T và chị K đều vi phạm.
  • D. Không có chủ thể nào vi phạm.

Câu 15: Trong trường hợp sau, chị B và anh A được hưởng quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây?

Trường hợp. Chị B là người dân tộc Dao, anh A là người dân tộc Nùng; cả hai người đều cùng sinh sống trên địa bàn của tỉnh X. Sau khi tốt nghiệp đại học, anh A về quê nhà và được chính quyền địa phương hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án phục dựng các trò chơi dân gian của dân tộc mình; chị B được vay vốn ưu đãi để phát triển công ty của gia đình tại thành phố nơi chị đã sinh ra.

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Tín ngưỡng.

Câu 16: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật

  • A. hợp nhất.
  • B. tôn trọng.
  • C. phân lập.
  • D. hoán đổi.

Câu 17: Biểu hiện nào dưới đây cho thấy các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về chính trị?

  • A. Các dân tộc tham gia thảo luận các vấn đề chung của đất nước
  • B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.
  • C. Các dân tộc được nhà nước tạo mọi điều kiện để phát triển kinh tế.
  • D. Các dân tộc được giữ gìn, phát huy phong tục, tập quán của mình.

Câu 18: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng trong việc

  • A. ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào các cơ quan, tổ chức.
  • B. tiếp cận thông tin, nguồn vốn đầu tư và thị trường lao động.
  • C. tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.
  • D. tiếp cận các cơ hội việc làm và lựa chọn nơi làm việc.

Câu 19:  Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

  • A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng
  • B. che giấu hành vi bạo lực.
  • C. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo. 
  • D. kế hoạch hóa gia đình.

Câu 20: Biểu hiện nào dưới đây cho thấy các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế?

  • A. Tất cả các dân tộc đều có quyền tham gia vào các thành phần kinh tế.
  • B. Các dân tộc đều có quyền thảo luận về các vấn đề chung của đất nước.
  • C. Các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.
  • D. Chính sách phát triển kinh tế có sự phân biệt giữa dân tộc đa số, thiểu số.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác