Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập KTPL 11 kết nối tri thức cuối học kì 1 (Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 11 cuối học kì 1 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1:  Nội dung nào sau đây sai khi bàn về vấn đề cạnh tranh không lành mạnh?

  • A. Là những hành vi trái với quy định của pháp luật.
  • B. Gây thiệt hại đến quyền và lợi ích của doanh nghiệp khác.
  • C. Phù hợp với nguyên tắc thiện chí, trung thực trong kinh doanh.
  • D. Tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến xã hội.

Câu 2: Tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là

  • A. Tăng trưởng.
  • B. Lạm phát.
  • C. Khủng hoảng.
  • D. Suy thoái.

Câu 3: Mức độ lạm phát vừa phải sẽ

  • A. kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
  • B. không có tác động gì tới nền kinh tế.
  • C. kích thích sản xuất kinh doanh phát triển.
  • D. đẩy nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng.

Câu 4: Để khắc phục tình trạng lạm phát do lượng tiền mặt trong lưu thông vượt quá mức cần thiết, nhà nước cần

  • A. giảm thuế.
  • B. giảm mức cung tiền.
  • C. giảm lãi suất tiền gửi.
  • D. tăng chi tiêu ngân sách.

Câu 5:   Để khắc phục tình trạng lạm phát do lượng tiền mặt trong lưu thông vượt quá mức cần thiết, nhà nước cần

  • A. giảm thuế.
  • B. giảm mức cung tiền.
  • C. giảm lãi suất tiền gửi.
  • D. tăng chi tiêu ngân sách.

Câu 6: Chủ thể nào trong các trường hợp dưới đây có hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

- Trường hợp 1.Công ty D tìm mọi cách để mua được thông tin chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Y - đối thủ cạnh tranh trực tiếp.

- Trường hợp 2.Công ty M luôn quan tâm đến việc tạo sự thân thiện, tin tưởng của khách hàng thông qua việc cung cấp sản phẩm có chất lượng cao kết hợp với quan tâm, chăm sóc, ưu đãi khách hàng.

- Trường hợp 3.Tổng công ty may V đầu tư mua sắm các thiết bị kĩ thuật may tiên tiến để nâng cao năng suất lao động, tăng chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

  • A. Công ty D (trong trường hợp 1).
  • B. Công ty M (trong trường hợp 2).
  • C. Tổng công ty may V (trong trường hợp 3).
  • D. Doanh nghiệp A, công ty M và công ty V.

Câu 7: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI < 10%) được gọi là tình trạng

  • A. lạm phát vừa phải.
  • B. lạm phát phi mã.
  • C. siêu lạm phát.
  • D. lạm phát nghiêm trọng.

Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu của của lạm phát đối với đời sống xã hội?

  • A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
  • B. Mức sống của người dân giảm sút.
  • C. Giảm tình trạng phân hóa giàu - nghèo.
  • D. Thu nhập thực tế của người lao động giảm.

Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?

  • A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
  • B. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
  • C. Tình trạng lạm phát là biểu hiện đồng tiền của quốc gia bị mất giá.
  • D. Lạm phát tăng cao có tác động xấu đến đời sống kinh tế và xã hội.

Câu 10: Thị trường lao động được cấu thành bởi mấy yếu tố?

  • A. 3 yếu tố.
  • B. 4 yếu tố.
  • C. 5 yếu tố.
  • D. 6 yếu tố.

Câu 11: Nhận định nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề: cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Cạnh tranh chỉ diễn ra ở nơi có kinh tế thị trường phát triển.
  • B. Cạnh tranh chỉ diễn ra giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
  • C. Cạnh tranh là phải sử dụng mọi thủ đoạn để tiêu diệt đối thủ.
  • D. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.

Câu 12: Tình trạng lạm phát phi mã được xác định khi

  • A. mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI <10%).
  • B. đồng tiền mất giá nghiêm trọng, nền kinh tế rơi vào trạng thái khủng hoảng.
  • C. mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% ≤ CPI < 1000%).
  • D. giá cả tăng lên với tốc độ nhanh, đồng tiền mất giá nghiêm trọng (1000% ≤ CPI).

Câu 13: Tình trạng lạm phát tác động như thế nào đến hoạt động sản xuất, kinh doanh?

  • A. Các doanh nghiệp giảm quy mô đầu tư, sản xuất - kinh doanh.
  • B. Các doanh nghiệp tăng cường đầu tư, cải tiến trang thiết bị.
  • C. Các doanh nghiệp tăng quy mô đầu tư, sản xuất - kinh doanh.
  • D. Các doanh nghiệp tăng cường tuyển dụng lao động có tay nghề cao.

Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?

  • A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
  • B. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
  • C. Tình trạng lạm phát luôn tác động tiêu cực đến nền kinh tế đất nước.
  • D. Tình trạng lạm phát không ảnh hưởng gì đến đời sống của người dân.

Câu 15: Trường hợp dưới đây đề cập đến loại hình thất nghiệp nào?

Trường hợp. Do kinh tế thế giới suy thoái đã làm cho các doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh nghiệp nhỏ gặp nhiều khó khăn. Nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa, tạm ngừng sản xuất kinh doanh. Hệ quả là người lao động trong những doanh nghiệp này bị thất nghiệp.

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 16: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế.
  • B. Là sự hợp tác, giúp đỡ giữa các chủ thể kinh tế.
  • C. Chỉ diễn ra giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
  • D. Chỉ diễn ra sự cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất.

Câu 17: Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: trong giai đoạn 2016 - 2021, ở Việt Nam tình trạng lạm phát ở mức độ như thế nào?

c

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát phi mã.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Lạm phát nghiêm trọng.

Câu 18: Nhà nước thường ban hành chính sách nào sau đây để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy?

  • A. Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế.
  • B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
  • C. Giảm mức cung tiền.
  • D. Tăng thuế.

Câu 19: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……..là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội”.

  • A. Lao động.
  • B. Làm việc.
  • C. Việc làm.
  • D. Khởi nghiệp.

Câu 20:  Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là

  • A. thị trường việc làm.
  • B. thị trường lao động.
  • C. trung tâm giới thiệu việc làm.
  • D. trung tâm môi giới việc làm.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác